Giá khí đốt tự nhiên tiếp đà tăng gần 1% 12:58 15/06/2022

Giá khí đốt tự nhiên tiếp đà tăng gần 1%

Giá gas hôm nay 15/6, lúc 11h00 (giờ Việt Nam) tăng hơn 0,7% lên mức 7,3 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 7/2022.

Giá khí đốt tự nhiên giảm sau khi nhà gas xuất khẩu khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) Freeport cho biết cơ sở của họ bị hỏa hoạn vào tuần trước có khả năng sẽ không hoạt động sớm trở lại. 

Giá khí tự nhiên hóa lỏng tại Mỹ giảm khoảng 17% xuống mức thấp nhất trong 5 tuần do việc ngừng hoạt động kéo dài tại nhà máy xuất khẩu khí đốt tự nhiên hóa lỏng Freeport ở Texas.

Công ty này cho biết, việc hoàn thành tất cả các sửa chữa cần thiết để nhà máy sẽ trở lại hoạt động bình thường phải đến cuối năm 2022.

Ngoài ra, thông tin về việc khởi động lại Freeport có thể mất 90 ngày thay vì ước tính ban đầu là ba tuần, làm trầm trọng thêm lo ngại về tình trạng thiếu khí đốt ở châu Âu.Giá khí đốt giao sau của Mỹ vẫn tăng khoảng 96% trong năm nay do giá cao hơn nhiều ở châu Âu và châu Á khiến nhu cầu xuất khẩu LNG của Mỹ tăng mạnh.

Ông Rob Thummel, Giám đốc điều hành tại Tortoise Capital, chia sẻ, thị trường khí đốt tự nhiên của Mỹ hiện sẽ tạm thời bị cung vượt quá mức 2 Bcf/ngày hoặc hơn 2% nhu cầu về khí đốt tự nhiên của Mỹ sẽ bị loại bỏ đột ngột.

Ông nói thêm, nguồn cung khí đốt tự nhiên của Mỹ có thể sẽ vẫn ở mức hiện tại vì các nhà sản xuất sẽ không giảm sản lượng 2 Bcf/ngày. Do đó, thị trường khí đốt tự nhiên của Mỹ được cung cấp quá mức.

Hoạt động của Freeport chiếm khoảng 17% công suất xử lý LNG của Mỹ.

Bất chấp việc giảm mạnh hôm thứ Ba, giá khí đốt tự nhiên vẫn tăng 93% kể từ đầu năm. Nhu cầu đã tăng trở lại khi các nền kinh tế trên toàn thế giới thoát khỏi đại dịch, trong khi nguồn cung vẫn bị hạn chế.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,080 -135 25,160 -135

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 78,500 80,500
Vàng nhẫn 77,300 78,600

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,4000 24,7700

  AUD

16,1380 16,8250

  CAD

17,7670 18,5230

  JPY

1680 1780

  EUR

26,6490 28,1120

  CHF

28,5110 29,7240

  GBP

31,6110 32,9560

  CNY

3,4010 3,5460