Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 41.000-41.500 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 7/2022 giảm 2 USD/tấn ở mức 2.037 USD/tấn, giao tháng 9/2022 giảm 2 USD/tấn ở mức 2.053 USD/tấn.
Trong khi đó trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 7/2022 tăng 3,6 cent/lb, ở mức 226,95 cent/lb, giao tháng 9/2022 tăng 3,45 cent/lb, ở mức 226,90 cent/lb.
Trong phiên vừa qua, giá cà phê trên sàn New York hồi phục đã nâng đỡ Robusta không bị giảm sâu thêm. Trong bối cảnh tất cả đang chờ quyết định tăng lãi suất đồng USD của Fed, giới đầu cơ đã đua nhau bán tháo hàng hóa, cổ phiếu để mua USD. Điều này khiến các thị trường đều đồng loạt giảm. Do vậy, giá Arabica vẫn tăng là điều được cho là một bộ phận đầu cơ vẫn tin tưởng vào giá trị của mặt hàng cà phê này trong trung hạn.
Vào lúc 14 giờ chiều, ngày 15/6 theo giờ địa phương, Fed sẽ công bố dự báo mới về kinh tế và lãi suất. Và gần như chắc chắn tổ chức này sẽ tăng lãi suất mạnh nhất gần 30 năm. Chỉ mới một tháng trước, Chủ tịch Fed Jerome Powell còn nói rằng cơ quan này “không tích cực cân nhắc” nâng lãi suất thêm 0,75% để đối phó lạm phát. Tuy nhiên, sau khi lạm phát tháng 5 tại Mỹ lập đỉnh 40 năm, Wall Street cho rằng ông Powell có thể phải thay đổi quan điểm này.
Chứng khoán Mỹ đang giảm mạnh. Lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm lên 3,27% – cao nhất kể từ tháng 11/2018. Nếu tăng lãi suất thêm 0,75%, điều này sẽ chứng tỏ Fed thực sự lo ngại về lạm phát.
Trở lại thị trường cà phê toàn cầu, ngoài phiên tăng nhẹ hiếm hoi của Arabica vừa qua, lo ngại rủi ro tăng cao khiến các tiền tệ mới nổi mất giá dẫn tới việc bán tháo hàng hóa trên diện rộng. Giá cà phê Arabica tại New York giảm xuống mức thấp hai tuần và Robusta ở London xuống đứng ở mức thấp nhất tháng. Đồng Reais giảm mạnh xuống dưới ngưỡng tâm lý (5,0) đã kích thích người Brazil bán mạnh cà phê vụ mới hiện đang thu hoạch khiến giá cà phê kỳ hạn càng giảm sâu hơn.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |