Giá khí đốt tự nhiên duy trì đà giảm với mức điều chỉnh gần 1,5% 13:28 13/06/2022

Giá khí đốt tự nhiên duy trì đà giảm với mức điều chỉnh gần 1,5%

Giá gas hôm nay 13/6, lúc 11h (giờ Việt Nam) giảm gần 1,5% xuống mức 8,64 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 7/2022.

Giá khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) giao ngay tại châu Á đã giảm do việc phong tỏa được gia hạn tại Thượng Hải, cho thấy nhu cầu từ Trung Quốc yếu hơn, trong khi nhu cầu nhiên năng lượng mùa Hè ở các nước châu Á khác tăng lên.

Giá khí đốt tự nhiên kỳ hạn của Mỹ giảm khoảng 1% vào cuối tuần qua do dự báo nhu cầu trong tuần này ít hơn so với dự kiến trước đó. Các nhà phân tích dự đoán rằng việc Freeport ngừng hoạt động sẽ làm giảm lượng khí đốt cung cấp, đặc biệt là ở châu Âu.

Tin tức về việc Freeport LNG, một trong những nhà máy xuất khẩu LNG lớn nhất của Mỹ, ngừng hoạt động ít nhất ba tuần, sẽ không ảnh hưởng nhiều đến giá châu Á, vì hầu hết nhiên liệu đều hướng đến châu Âu.

Giá LNG của Nhật Bản – Hàn Quốc – Marker (JKM) được S&P Global Insights đánh giá ở mức 23,486 USD/mmBTU, sau tin tức ngừng hoạt động của Freeport, tăng 1,694 USD, tương đương 7,8%, từ ngày hôm trước.Sự cố ngừng hoạt động của Freeport, việc bảo trì Nord Stream 1 và một số biện pháp bảo trì khí đốt của Na Uy có khả năng thúc đẩy châu Âu rút một số khối lượng lớn LNG khỏi kho chứa.

Giá khí đốt giao sau của Mỹ đã tăng khoảng 135% trong năm nay do giá cao hơn nhiều ở châu Âu và châu Á khiến nhu cầu xuất khẩu LNG của Mỹ tăng mạnh.

Với thời tiết nóng hơn sắp tới, nhiều dự báo nhu cầu khí đốt trung bình của Mỹ, bao gồm cả xuất khẩu, sẽ tăng từ 89,4 bcfd trong tuần này lên 93,0 bcfd trong hai tuần tới.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,850 -50 24,950 -50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,800-200 81,800-200
Vàng nhẫn 77,800-100 79,100-100

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,430-10 24,800-10

  AUD

16,197-82 16,886-85

  CAD

17,612-57 18,362-59

  JPY

1672 1762

  EUR

26,626-103 28,088-109

  CHF

28,260-231 29,462-241

  GBP

31,623-115 32,969-120

  CNY

3,4072 3,5522