Trung Quốc và Ấn Độ trở thành hai khách hàng mua dầu mỏ lớn nhất của Nga 15:53 30/05/2022

Trung Quốc và Ấn Độ trở thành hai khách hàng mua dầu mỏ lớn nhất của Nga

Một lượng dầu mỏ kỷ lục của Nga đang nằm trên các tàu chở dầu, với số lượng chưa từng có sẽ được chuyển đến Ấn Độ và Trung Quốc, trong khi nhiều nước châu Âu đang hạn chế nhập khẩu dầu mỏ của Nga do xung đột tại Ukraine, theo Bloomberg.

châu Á đã lần đầu tiên vượt qua châu Âu để trở thành khách hàng mua dầu mỏ lớn nhất của Nga.

Các chuyên gia ước tính, Ấn Độ và Trung Quốc đã mua hàng triệu thùng dầu từ Nga vì có giá ưu đãi.

Sự gia tăng mạnh mẽ của dầu Nga khi vận chuyển bằng đường biển đã cho thấy thương mại năng lượng toàn cầu rơi vào tình trạng hỗn loạn như thế nào, với việc Mỹ, Anh và nhiều công ty EU quay lưng lại với hàng hóa của họ và buộc Moskva phải tìm kiếm người mua ở châu Á.

Trung Quốc và Ấn Độ đã khai thác hàng triệu thùng từ nước này để tận dụng các khoản chiết khấu quá lớn đối với dòng chảy hàng hóa này.

Nhà phân tích Jane Xie cấp cao của Kpler ở Singapore cho biết, tổng lượng dầu từ Nga xuất sang hai khách hàng lớn nhất châu Á là Ấn Độ và Trung Quốc đã tăng lên mức cao kỷ lục trong tháng 4, phần lớn là do lượng mua từ Ấn Độ tăng lên. Chuyên gia này nói thêm dù lượng giao hàng trong tháng 5 có thể sẽ thấp hơn một chút, nhưng vẫn sẽ chỉ thua kỷ lục của tháng trước.

Khối lượng dầu thô trên biển sẽ tăng thêm 45-60 triệu thùng do hoạt động thương mại đường biển của Nga với châu Á tăng lên nếu Liên minh châu Âu (EU) đồng ý về việc loại bỏ dần tất cả nhập khẩu từ Nga vào cuối năm nay.

Bộ trưởng Tài chính Nga Anton Siluanov ngày 27/5 cho biết thu nhập từ dầu mỏ và khí đốt của nước này dự tính tăng thêm 1.000 tỷ ruble (khoảng 14,4 tỷ USD) trong năm nay.

Givang.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000200 82,000200
Vàng nhẫn 78,700800 80,000800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,370-10 24,740-10

  AUD

16,301-62 16,994-64

  CAD

17,643-55 18,394-58

  JPY

165-1 175-1

  EUR

26,712-40 28,178-42

  CHF

28,247-75 29,450-78

  GBP

31,84349 33,19851

  CNY

3,4111 3,5571