Cà phê thế giới biến động trái chiều với mức điều chỉnh khiêm tốn 08:28 27/04/2022

Cà phê thế giới biến động trái chiều với mức điều chỉnh khiêm tốn

Giá cà phê hôm nay (27/4) biến động trái chiều trên hai sàn giao dịch. Rousta tiếp tục mất giá, trong khi Arabica trụ vững và tăng nhẹ vào trước giờ đóng cửa.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 30.900-40.500 đồng/kg.

Thị trường trong nước vẫn tiếp tục trầm lắng, hầu hết hể hiện sự kháng giá khi cho rằng mức giá sàn London vẫn dao động ở mức thấp làm họ thua lỗ, trong khi vật tư phân bón đầu vào cho sản xuất hiện đã ở mức quá cao.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 5/2022 giảm 7 USD/tấn ở mức 2.034 USD/tấn, giao tháng 7/2022 giảm 12 USD/tấn ở mức 2.054 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2022 tăng 0,6 cent/lb, ở mức 221,4 cent/lb, giao tháng 7/2022 tăng 0,45 cent/lb, ở mức 221,15 cent/lb.

Trong phiên vừa qua, Robusta tiếp tục mất giá, trong khi Arabica trụ vững và tăng nhẹ vào trước giờ đóng cửa. Giá trên sàn London về mức thấp nhất gần 2 tháng qua.

Hai phiên vừa qua giá cà phê Robusta giảm mạnh, do lượng bán ròng của đầu cơ còn khá nhiều cần phải thanh lý, điều chỉnh trong suốt cả phiên trước thềm ngày thông báo đầu tiên. Tuy nhiên, thị trường cũng kỳ vọng giá cà phê London sẽ được cải thiện đáng kể trong những ngày sắp tới do nhu cầu tiêu thụ loại cà phê này tăng cao vẫn còn cao. Nguyên nhân do lạm phát tăng cao buộc người dân tính toán chi tiêu lại, hạn chế bớt ăn uống ngoài cửa tiệm.

Giá cà phê Arabica trên sàn New York trước đó có phiên sụt giảm do USDX tăng mạnh khiến tỷ giá đồng Reais giảm, đã khuyến khích người Brazil đẩy mạnh việc bán các loại hàng nông sản xuất khẩu.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 78,900 80,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3700 24,7400

  AUD

16,3010 16,9940

  CAD

17,6430 18,3940

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7120 28,1780

  CHF

28,2470 29,4500

  GBP

31,8430 33,1980

  CNY

3,4110 3,5570