Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai (25/4) giá dầu Brent tương lai giảm 4,33 USD, tương đương 4,1%, xuống 102,32 USD/thùng. Giá dầu WTI giảm 3,53 USD, tương đương 3,5%, xuống 98,54 USD/thùng.
“Triển vọng tăng trưởng kinh tế thiếu tích cực trong năm 2022, bên cạnh đó là các đợt tăng lãi suất tại Mỹ… đã khiến cho mọi dự báo nhu cầu dầu mỏ đều đi xuống”, theo các chuyên gia phân tích tới từ Eurasia Group. “Cuộc xung đột Ukraine và thời gian phong tỏa phòng dịch tại Trung Quốc càng kéo dài, rủi ro nhu cầu thị trường giảm mạnh càng cao”.
Tình trạng khó khăn vì các biện pháp phong tỏa Covid-19 ở Thượng Hải đã bước sang tuần thứ 4, khi các yêu cầu xét nghiệm hàng loạt ở các quận lớn tại Bắc Kinh làm dấy lên lo ngại rằng thủ đô Trung Quốc có thể phải chịu số phận tương tự. Trung Quốc là nước nhập khẩu dầu lớn nhất thế giới.
Cả 2 hợp đồng đều khép phiên tại mức thấp nhất kể từ ngày 11/4/2022 sau khi sụt gần 5% hồi tuần trước. Từ khi tăng lên mức cao nhất kể từ năm 2008 vào đầu tháng 3, giá dầu đã giảm khoảng 25%.
Đà lao dốc đó đã khiến các nhà đầu cơ Mỹ cắt giảm vị thế quyền chọn và hợp đồng tương lai dài hạn ròng vào tuần trước xuống mức thấp nhất kể từ tháng 4/2020.
Giá dầu cũng chịu áp lực khi đồng USD lên cao nhất 2 năm. Đồng USD mạnh hơn làm dầu trở nên đắt đỏ hơn đối với người nắm gữ những đồng tiền khác.
Dầu nhận được hỗ trợ hồi đầu năm do nguồn cung thắt chặt sau khi Nga tấn công Ukraine vào ngày 24/2 khiến nhiều khách hàng tránh dầu của Nga do các lệnh trừng phạt của phương Tây. Thị trường có thể thắt chặt hơn nữa nếu Liên minh châu Âu (EU) cấm dầu thô của Nga.
EU đang chuẩn bị các biện pháp trừng phạt thông minh đối với nhập khẩu dầu của Nga, theo một báo cáo trên tờ The Times of London dẫn lời Phó chủ tịch điều hành của Ủy ban châu Âu, ông Valdis Dombrovskis.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,490 -40 | 25,600 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |