TTCK chiều 25/4: Cổ phiếu nằm sàn la liệt, VN-Index giảm gần 70 điểm 15:43 25/04/2022

TTCK chiều 25/4: Cổ phiếu nằm sàn la liệt, VN-Index giảm gần 70 điểm

Thị trường chứng khoán phiên chiều rơi vào cảnh bán tháo khi nhà đầu tư đồng loạt tháo chạy, VN-Index có thời điểm giảm hơn 80 điểm, đánh dấu mức kỷ lục từ trước đến nay.

Đà bán tháo lan rộng đi kèm tình trạng thiếu vắng dòng tiền bắt đáy khiến sắc đỏ phủ kín các bảng điện tử. VN-Index có thời điểm rơi hơn 80 điểm xuống sát mốc 1.300 điểm. Đây là mức giảm sâu nhất của VN-Index từ trước đến nay. Phiên giảm mạnh nhất diễn ra vào 29/1/2021, khi mất 73,23 điểm.

Toàn thị trường có 136 mã tăng, 23 mã trần trong khi có tới 652 mã đứng giá, 648 mã giảm và 175 mã sàn. Trái với phiên sáng, dòng cổ phiếu ngân hàng và các bluechips khác đang là nguyên nhân kéo tụt chỉ số. Trong đó, VCB, VHM, GAS, VIC, VPB, BID, TCB, HPG, MSN đang là những mã ảnh hưởng tiêu cực nhất.

Ở chiều ngược lại, bất ngờ xảy ra khi chính các cổ phiếu “họ FLC” như FLC, ROS và một số mã khác như BCM, TMP, VRC đang là danh mục kìm hãm đà lao dốc của thị trường. Trái với xu hướng chung của thị trường, “họ FLC” vẫn giữ nguyên sắc xanh song đã thu hẹp đà tăng.

Rổ VN30 bị bán tháo ồ ạt với trọn vẹn 30 mã giảm. Rổ này cũng ghi nhận hàng loạt mã giảm kịch biên độ như CTG, BVH, FPT, GAS, GVR, MWG, TCB, TPB, SSI, STB…

Thanh khoản thị trường giảm so với phiên trước, tổng giá trị khớp lệnh đạt 22.228 tỷ đồng, giảm 16%, trong đó, giá trị khớp lệnh riêng sàn HoSE giảm 15% còn 19.576 tỷ đồng. Khối ngoại mua ròng hơn 200 tỷ đồng ở sàn HoSE.

Đóng cửa, VN-Index giảm 68,31 điểm (4,95%) còn 1.310,92 điểm. HNX-Index giảm 21,61 điểm (6,02%) xuống 337,51 điểm. UPCoM-Index giảm 4,61 điểm (4,42%) về 99,54 điểm.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,450 -40 25,550 -50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140