HĐ VN30F2205 đóng cửa giảm 5 điểm xuống 1.445 điểm. Diễn biến cùng chiều, hai hợp đồng VN30F2206 và VN30F2209 giảm lần lượt 8,4 và 2,1 điểm còn 1.444,6 điểm và 1.447,9 điểm. Trong khi đó, HĐ VN30F2212 đứng giá tham chiếu tại 1.441,8 điểm.
Về thanh khoản, khối lượng giao dịch VN30F2205 đạt 226.792 hợp đồng, VN30F2206 đạt 532 hợp đồng, VN30F2209 và VN30F2212 đạt lần lượt 84 và 29 hợp đồng.
Theo thống kê, tổng khối lượng giao dịch đạt 227.487 hợp đồng, tương ứng giá trị theo mệnh giá 32.996 tỷ đồng. Khối ngoại tiếp tục bán ròng với tổng khối lượng đạt 1.968 hợp đồng.
VN30-Index tăng 17,45 điểm (+1,22%), đóng cửa tại 1.444,32 điểm. Thanh khoản khớp lệnh giảm nhẹ với 150,8 triệu cổ phiếu. VN30-Index cũng tranh chấp mạnh và ghi nhận tín hiệu hỗ trợ. Do vậy, nhịp hồi phục của VN30-Index vẫn có thể tiếp diễn trong thời gian gần tới.
Dự báo giao dịch chứng khoán phái sinh phiên 25/4:
Công ty Chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN)
VN30F2205 giằng co mạnh và đồ thị giá có xu hướng đi ngang tích lũy theo mẫu hình tam giác. Với mẫu hình trên, dự báo VN30F2205 vẫn đang gặp áp lực cản ngắn hạn tại vùng 1.547-1.553 điểm và có thể tiếp tục điều chỉnh.
Đồng thời, RSI cũng đang đi ngang vận động bên dưới ngưỡng 50 cho thấy quán tính giảm vẫn còn mạnh. Trên khung Daily, VN30F2205 đang trong xu hướng giảm với hỗ trợ quanh 1.410-1.420 điểm và kỳ vọng tạo đáy ngắn hạn tại vùng này.
Vị thế Bán (Short) xem xét tại vùng 1.448-1.453 điểm, dừng lỗ 1.455 điểm và chốt lời 1.538-1.540 điểm. Vị thế Mua (Long) xem xét khi VN30F2205 chiết khấu thấp hơn vùng giá hiện tại (1.412 – 1.420 điểm) hoặc khi giá vượt 1.455-1.458 điểm.
Công ty Chứng khoán BIDV (BSC)
HĐTL VN30F2212 tăng theo nhịp vận động của chỉ số VN30, ba HĐ còn lại vận động trái chiều. Các nhà đầu tư có thể canh mua với các HĐTL ngắn hạn.
Công ty Chứng khoán KB (KBSV)
Sau nhịp tăng điểm tích cực đầu phiên, F1 đảo chiều giảm điểm giằng co trước khi hồi phục và lấy lại một phần thành quả đã mất về cuối phiên. Việc chỉ số sớm hồi phục sau khi về gần vùng hỗ trợ 1.42x đã giúp trạng thái thị trường trở nên cân bằng hơn.
Mặc dù vậy, F1 nhiều khả năng sẽ còn trải qua diễn biến rung lắc mạnh trong những phiên kế tiếp và cơ hội tạo đáy, hồi phục thành công vẫn chưa được đánh giá cao chừng nào chỉ số chưa vượt được vùng cản quanh 1.46x. Chiến lược giao dịch trong phiên là tiếp tục chiến lược giao dịch linh hoạt 2 chiều, bán tại kháng cự và mua tại hỗ trợ.
Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Nhận định TTCK phiên 25/4: Quan sát diễn biến thị trường ở vùng hỗ trợ 1.350-1.370 điểm
08:08 AM 25/04
Đồng USD vẫn giữ vững vị thế, chứng minh “đẳng cấp” của đồng tiền quyền lực nhất thế giới?
05:23 PM 22/04
Nhật Bản góp phần vào nỗ lực hạ nhiệt giá dầu của thế giới
04:48 PM 22/04
Quyết tâm hạ nhiệt lạm phát, Chủ tịch Fed phát tín hiệu về khả năng nâng lãi suất 0,5 điểm phần trăm vào tháng tới
03:08 PM 22/04
TTCK sáng 22/4: Diễn biến phân hóa, sắc xanh bị thu hẹp, VN-Index kết phiên chỉ còn tăng gần 7 điểm
12:48 PM 22/04
Tỷ giá VND/USD sáng 22/4: TT tự do điều chỉnh trái chiều với diễn biến tăng giá mua và giảm giá bán
11:08 AM 22/04
Lo ngại nguồn cung bị thắt chặt, dầu thô tăng giá
08:43 AM 22/04
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,850 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |