Trong bối cảnh các lệnh trừng phạt của phương Tây đang chặn Nga khỏi phần lớn hệ thống tài chính toàn cầu, Nga đang tìm kiếm các phương án thay thế để tiến hành hoạt động thanh toán cả ở trong và ngoài nước.
Theo đó, đồng ruble kỹ thuật số là một trong những dự án được ưu tiên của Ngân hàng trung ương Nga. Bà Elvira Nabiullina – Thống đốc Ngân hàng trung ương Nga cho biết, cơ quan này đang lên kế hoạch cho các giao dịch bằng đồng ruble kỹ thuật số trong thế giới thực vào năm tới và đồng tiền kỹ thuật số này có thể được sử dụng trong một số giao dịch quốc tế. “Đồng ruble kỹ thuật số là một trong những dự án ưu tiên”, Thống đốc Nabiullina nói với Hạ viện Nga. “Chúng tôi đã khá nhanh chóng tạo ra một mẫu thử nghiệm… bây giờ chúng tôi đang tổ chức các cuộc thử nghiệm với các ngân hàng và năm tới chúng tôi sẽ dần dần có các giao dịch thử nghiệm”.
Cũng như nhiều nước khác trên toàn thế giới, Nga đã phát triển đồng tiền kỹ thuật số trong nhiều năm qua để hiện đại hóa hệ thống tài chính, rút ngắn thời gian thực hiện các giao dịch thanh toán và ngăn chặn nguy cơ các đồng tiền số như Bitcoin chiếm lĩnh tầm ảnh hưởng.
Bên cạnh đó, Bà Nabiullina còn cho biết Nga đang muốn mở rộng số quốc gia chấp nhận thẻ ngân hàng MIR của Ngân hàng trung ương nước này. Đây là loại thẻ thay thế cho các dịch vụ của Visa và MasterCard, vốn đã ngừng hoạt động tại Nga.
Hiện các quốc gia phương Tây vẫn đang nỗ lực “chặn” các tuyến đường khả thi mà Nga có thể sử dụng để “lách” lệnh trừng phạt. Sàn giao dịch tiền điện tử lớn nhất thế giới Binance cho biết đã hủy kích hoạt tài khoản của các công dân Nga và các công ty có trụ sở Nga với số tiền tương đương hơn 10.000 euro (10.900 USD). Những người bị ảnh hưởng sẽ vẫn có thể rút tiền của họ, nhưng giờ đây họ sẽ bị cấm gửi tiền hoặc giao dịch mới, một động thái mà Binance cho biết là phù hợp với các lệnh trừng phạt của Liên minh châu Âu (EU).
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 -40 | 25,550 -50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |