Chốt phiên giao dịch ngày thứ Sáu (18/3) giá dầu Brent tương lai tăng 1,29 USD, tương đương 1,2%, lên 107,93 USD/thùng. Giá dầu WTI tương lai tăng 1,72 USD, tương đương 1,7%, lên 104,7 USD/thùng.
Chốt tuần, giá hai loại dầu giảm khoảng 4%, tuần giảm thứ hai liên tiếp, với biên độ dao động 16 USD. Giá dầu lên đỉnh 14 năm cách đây gần hai tuần, làm dấy lên xu hướng chốt lời.
Nguồn cung thiếu hụt từ việc nhà đầu tư né tránh dầu từ Nga, các cuộc đàm phán hạt nhân với Iran, dự trữ dầu cạn kiệt và lo ngại sự gia tăng số ca nhiễm Covid-19 ở Trung Quốc sẽ làm giảm nhu cầu, tất cả kết hợp tạo ra biến động mạnh đối với giá dầu thô.
Biến động đã khiến nhà đầu tư sợ hãi rời khỏi thị trường dầu mỏ, do đó càng làm trầm trọng thêm biến động giá.
Nga cho biết vẫn chưa đạt được thỏa thuận nào sau ngày đàm phán thứ 4 với Ukraine. Đầu tuần một số dấu hiệu tiến triển đã xuất hiện.
Ông Jim Ritterbusch, chủ tịch của Ritterbuch và Associates LLC ở Galena, Illinois (Mỹ) cho biết những kỳ vọng trước đó về một thỏa thuận hoặc ngừng bắn giữa Ukraine và Nga đã tan thành mây khói khi cuộc tấn công quân sự của Nga vào các thành phố quan trọng tiếp tục dẫn đến các biện pháp trừng phạt tài chính bổ sung chống lại Nga.
Giá dầu thô đã biến động mạnh, được thúc đẩy bởi tình trạng gián đoạn nguồn cung trong bối cảnh các thương nhân tránh dầu có nguồn gốc từ Nga và kho dự trữ dầu ngày càng cạn kiệt.
Ngoài ra, đà tăng lãi suất Mỹ cho thấy nền kinh tế Mỹ mạnh mẽ hơn, điều này có thể là nền tảng cho nhu cầu dầu, sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào ngày 16/3 nâng lãi suất lần đầu tiên kể từ năm 2018 và đưa ra một kế hoạch tích cực về nâng lãi suất.
Trong khi đó, sản lượng từ nhóm các nhà sản xuất OPEC+ trong tháng 2/2022 thấp hơn mức mục tiêu còn nhiều hơn so với tháng trước, trong khi Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) cho biết thị trường dầu có thể mất 3 triệu thùng/ngày dầu của Nga từ tháng 4/2022.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |