Cập nhật lúc 11h, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 66,90 – 68,12 triệu đồng/lượng, chiều mua giảm 400.000 đồng/lượng, chiều bán giảm 900.000 đồng/lượng so với giá chốt ngày 14/3.
Tại BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 66,86 – 68,08 triệu đồng/lượng, giảm 160.000 đồng/lượng giá mua và 700.000 đồng/lượng giá bán so với chốt phiên chiều qua.
Vàng SJC trên hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 66,85 – 68,10 triệu đồng/lượng, mua vào giảm 150.000 đồng/lượng, bán ra giảm 700.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước đó.
Vàng DOJI trên thị trường Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 66,70 – 67,90 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng chiều mua, giảm 900.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước.
Thị trường thế giới
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch tại mốc 1.942,26 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank (23.030 VND/USD) vàng thế giới giao dịch tại 53,91 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Chênh lệch giữa hai thị trường đang đứng ở ngưỡng 14,2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới giảm mạnh khi thị trường hy vọng chiến sự ở Ukraine có thể kết thúc do những dấu hiệu tích cực từ cuộc đàm phán Nga – Ukraine tiến hành vào cuối tuần trước. Điều này đang làm gia tăng lo ngại rủi ro của những người tham gia thị trường, giảm nhu cầu đối với vàng là nơi trú ẩn an toàn vốn.
Lãi suất trái phiếu Mỹ tăng lên 2,1%/năm – mức cao nhất kể từ tháng 7/2019 đã gây áp lực lên giá vàng hôm nay. Nghĩa là lãi suất trái phiếu đã thu hút rất mạnh dòng tiền trên thị trường khiến vàng trở nên kém hấp dẫn.
Mặt khác, giá vàng thế giới đang đối mặt sức ép từ khả năng kết thúc cuộc họp vào rạng sáng 17/3, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể thông báo tăng lãi suất cơ bản 0,25 điểm % và sẽ có thêm nhiều lần tăng lãi suất trong năm 2022. Theo đó, vàng là tài sản không mang lãi suất nên giá kim loại quý này thường gặp bất lợi khi lãi suất tăng lên.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |