Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai (14/3) giá dầu Brent tương lai giảm 5,77 USD, tương đương 5,1%, xuống 106,9 USD/thùng. Giá dầu WTI tương lai giảm 6,32 USD, tương đương 5,8%, xuống 103,01 USD/thùng.
Đây là mức đóng cửa thấp nhất đối với dầu WTI kể từ ngày 28/2 và mức thấp nhất đối với dầu Brent kể từ ngày 1/3. Cả hai loại dầu thô đều tăng kể từ khi cuộc khủng hoảng Ukraine bắt đầu ngày 24/2 và tăng khoảng 36% trong năm nay.
Ông Kaushal Ramesh, nhà phân tích của Rystad Energy, cho biết giá dầu đang phản ánh tâm lý giảm giá do kỳ vọng về những diễn biến tích cực trong vòng đàm phán mới nhất giữa Nga và Ukraine.
Các đoàn đại biểu Nga và Ukraine đã tổ chức vòng đàm phán thứ tư hôm 14/3 – qua video thay vì gặp trực tiếp ở quốc gia láng giềng Belarus như trước đây – nhưng không có tiến triển mới nào được công bố.
Ukraine cho biết họ đã tổ chức các cuộc đàm phán với Nga về lệnh ngừng bắn, rút quân ngay lập tức và đảm bảo an ninh bất chấp vụ pháo kích vào một tòa nhà dân cư ở Kyiv.
Cả dầu Brent và dầu WTI đã ghi lại 30 ngày biến động nhất kể từ tháng 6/2020.
Các nhà phân tích tại tập đoàn tư vấn năng lượng EBW Analytics lưu ý rằng một đợt bùng phát Covid-19 mới ở Trung Quốc đang dẫn đến tình trạng ngừng hoạt động do biến thể Omicron lây lan nhanh chóng. Điều này có thể làm giảm nhu cầu năng lượng toàn cầu vì Trung Quốc là nhà nhập khẩu dầu, khí đốt tự nhiên hóa lỏng và than lớn nhất thế giới.
Một tỉnh đông bắc Trung Quốc đã áp đặt lệnh cấm di chuyển hiếm hoi do biến thể Omicron bùng phát.
Ở một diễn biến khác, sản lượng dầu và khí ngưng tụ của Nga đã tăng lên 11,12 triệu thùng/ngày trong tháng 3 bất chấp các lệnh trừng phạt.
Mỹ đã cấm nhập khẩu dầu của Nga và Anh cho biết họ sẽ loại bỏ dần nguồn cung từ Nga vào cuối năm 2022. Nga là quốc gia xuất khẩu dầu thô và các sản phẩm dầu hàng đầu thế giới, vận chuyển khoảng 7 triệu thùng/ngày, tương đương 7% nguồn cung toàn cầu.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 -45 | 25,840 -45 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,900 | 92,900 |
Vàng nhẫn | 90,900 | 92,930 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |