EXIMBANK- Chiến lược giao dịch
Kết thúc cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày vào rạng sáng nay (theo giờ Việt Nam), Fed quyết định nâng lãi suất cơ bản đồng USD thêm 25 điểm phần trăm, lên ngưỡng 0.75-1%. Đây là lần tăng lãi suất thứ hai trong vòng ba tháng qua trong nỗ lực của Fed nhằm đưa chính sách tiền tệ của Mỹ trở lại với trạng thái bình thường sau một thời gian dài nới lỏng tới mức chưa từng có tiền lệ nhằm vực dậy nền kinh tế lớn nhất thế giới hậu khủng hoảng tài chính 2008.
Quyết định nâng lãi suất mới nhất của Fed tuy nhiên không nhận được sự ủng hộ của tất cả các thành viên trong ban điều hành cơ quan này. Chủ tịch Fed tại Minneapolis, ông Neel Kashkari, đã giữ nguyên quan điểm không nâng lãi suất tại kỳ họp lần này. Các dự báo kinh tế mà Fed đưa ra trong cuộc họp lần này gần như không thay đổi so với dự báo đưa ra trong cuộc họp hồi tháng 12. Điều này cho thấy Fed có thể vẫn chưa xác định được các chính sách của Tổng thống Donald Trump sẽ có ảnh hưởng ra sao đến nền kinh tế. Các nhà hoạch định chính sách của Fed cũng giữ nguyên dự kiến 3 lần tăng lãi suất trong năm nay.
Theo kết quả sơ bộ của cuộc bầu cử Quốc hội Hà Lan, ông Mark Rutte, đương kim Thủ tướng, đã giành chiến thắng vang dội trước đối thủ Geert Wilders, người có quan điểm dân túy và cực hữu đang thu hút nhiều sự chú ý ở Hà Lan cũng như mối quan ngại tại châu Âu. Kết quả cuộc bỏ phiếu ở Hà Lan được coi là sự khích lệ to lớn với những đảng phái chính thống trên khắp châu Âu, đặc biệt là ở Pháp và Đức, những quốc gia mà phe chủ nghĩa dân tộc cực hữu kỳ vọng tạo ra sự đột phá trong cuộc bầu cử năm nay, đặt châu Âu dưới nguy cơ tan vỡ.
Chiến lược giao dịch vàng
Mua : 1220
Mục tiêu: 1233
Dừng lỗ: 1213
VNINVEST- Chiến lược giao dịch
Pivot 1212.86
Chiến lược giao dịch:
Buy: 1215 – 1213 SL: 1210 TP: 1225
Các mức hỗ trợ kỹ thuật:
Mức kháng cự: 1252.64 – 1237.23 – 1228.27
Mức hỗ trợ: 1179.53 – 1188.49 – 1203.90
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,720 -20 | 25,820 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 94,300 | 95,800 |
Vàng nhẫn | 94,300 | 95,830 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |