Giá vàng chốt phiên thứ Ba giảm 5,01 USD mỗi ounce, tuy nhiên, quý kim vẫn duy trì vùng giao dịch của 4 phiên gần đây khi hầu hết các thành phần tham gia thị trường vẫn ở trạng thái sideline trước cuộc họp của Cục dự trữ Liên bang Mỹ, nơi Ngân hàng trung ương nhiều khả năng sẽ nâng lãi suất. Sang phiên hôm nay 15/3, giá vàng có xu hướng tăng nhẹ ở thị trường châu Á, nhưng các ngưỡng giá chủ chốt vẫn được giữ vững.
Trước khi thị trường ghi nhận sự dịch chuyển có ý nghĩa, giá vàng sẽ phải hoặc đột phá lên trên phạm vi $1210/08 (ngưỡng 38,2% retracement của kênh tăng giá từ mức $1122,63 lên $1163,84) hoặc trượt xuống dưới vùng $1193/1 (50% retracement). Xử lý xong cụm $1210/08 có thể cung cấp thêm cho thị trường giá lên sức mạnh cần thiết để tiếp cận ngưỡng cản sau đó nằm tại vùng $1214/3 – nơi đáy của đám mây theo khung thời gian hàng tuần cư ngụ. Một khi kịch bản đó xảy ra, vàng (XAU/USD) sẽ nhắm mục tiêu tại $1220/18.
Trượt xuống dưới cụm $1193/1 gợi mở rằng thị trường giá xuống đã sẵn sàng thử thách mốc $1183. Nếu vùng hỗ trợ cũng bị xóa bỏ, thì vùng $1179/3 sẽ là điểm dừng chân tiếp theo của kim loại quý.

Giavang.net
Vàng miếng ngày 13/11: Tăng dựng đứng 2,5 triệu – NĐT chờ đợi mức kỉ lục quay trở lại
02:50 PM 13/11
Tỷ giá USD/VND ngày 13/11: USD tự do cao chót vót – các NH tăng mạnh chiều mua đồng USD dù giá bán giảm 4 đồng
01:20 PM 13/11
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Commerzbank: Cổ phiếu vàng ETF tăng sau 7 ngày
11:55 AM 15/03
Thị trường vàng trong nước án binh chờ giá
11:24 AM 15/03
Vàng chờ đợi kết quả cuộc họp từ Fed
10:22 AM 15/03
Ngày 15/03: Tỷ giá USD/VND biến động nhẹ nhàng
09:22 AM 15/03
Bảng giá vàng 9h sáng 15/03: Giá vàng giảm nhẹ
08:51 AM 15/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,720 20 | 27,800 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 152,5003,000 | 154,5003,000 |
| Vàng nhẫn | 152,5003,000 | 154,5303,000 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |