Theo đó, PBOC hạ lãi suất cho vay cơ bản (LPR) kỳ hạn 1 năm 10 điểm cơ bản, từ 3,8% về 3,7%.
Lãi suất cơ bản với khoản vay 5 năm được giảm 5 điểm cơ bản, từ 4,65% xuống 4,6%, lần giảm đầu tiên kể từ tháng 4/2020.
Tháng trước, PBOC lần đầu tiên hạ lãi suất kể từ khi dịch Covid-19 bùng phát, bằng việc giảm lãi suất cho vay kỳ hạn 1 năm xuống 3,8%, từ mức 3,85%. Ở thời điểm đó, cơ quan này vẫn giữ nguyên lãi suất kỳ hạn 5 năm ở mức 4,65%.
Đây là lần đầu tiên trong 21 tháng qua Trung Quốc cắt giảm 2 mức lãi suất trong cùng một tháng.
Lãi suất cho vay cơ bản là yếu tố tác động lớn đến lãi suất cho vay áp dụng cho các khoản vay của doanh nghiệp và hộ gia đình tại Trung Quốc. Hầu hết các khoản cho vay mới và dư nợ ở Trung Quốc dựa trên lãi suất cho vay cơ bản kỳ hạn 1 năm, còn lãi suất kỳ hạn 5 năm tác động đến việc định giá các khoản thế chấp nhà, theo Reuters.
Động thái của Trung Quốc ngược với của Mỹ và nhiều nền kinh tế lớn khác khi đang chuyển sang giải quyết vấn đề lạm phát.
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã có xu hướng thắt chặt chính sách tiền tệ trong nỗ lực kiềm chế lạm phát mạnh do giá nguyên liệu toàn cầu tăng đột biến trong bối cảnh chuỗi cung ứng bị gián đoạn và hy vọng phục hồi kinh tế sau đại dịch.
Với động thái cắt giảm lãi suất mới nhất của PBOC cho thấy những nỗ lực của Chính phủ Trung Quốc nhằm ngăn chặn suy giảm của nền kinh tế, trong bối cảnh một làn sóng lây nhiễm Covid-19 khác và tình hình rối loạn trên thị trường tài chính.
Trong phát biểu mới đây, ông Liu Guoqiang, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc, cho biết ngân hàng trung ương nước này sẽ hành động sớm và mạnh mẽ hơn để ổn định nền kinh tế trong năm 2022.
Theo ông Liu, ngân hàng trung ương sẽ hướng dẫn các tổ chức tài chính mở rộng phát hành tín dụng trong năm nay, đồng thời sử dụng nhiều công cụ để đảm bảo thanh khoản dồi dào cho thị trường.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |