Sau khi giảm mạnh, giá vàng vẫn nỗ lực hồi phục để chốt phiên thứ Tư trên mốc 1800$. Thị trường sang phiên thứ Năm neo quanh mốc 1804- 1805$.
Thị trường hưởng lợi khi mà lợi suất Trái phiếu kho bạc ổn định và đồng USD hạ nhiệt đà tăng.
Về mặt kỹ thuật, giá vàng tiếp tục bám vào đường trung bình động 50 hàng ngày (DMA). Các số liệu kinh tế thưa thớt khiến thị trường không rõ hướng đi.
Phiên hôm nay nhà đầu tư cần chú ý tới số liệu về đơn xin trợ cấp thất nghiệp Mỹ hàng tuần.
Về dịch bệnh, số ca nhiễm Covid-19 tăng mạnh trên toàn cầu. Tuy nhiên, mọi người hy vọng rằng biến thể virus Nam Phi lây lan nhanh chóng, cụ thể là Omicron, sẽ ít nghiêm trọng hơn. “Trung bình gần 900.000 trường hợp được phát hiện mỗi ngày trên khắp thế giới từ ngày 22 đến ngày 28/12, với vô số quốc gia công bố mức cao nhất mọi thời đại mới trong 24 giờ qua, bao gồm Hoa Kỳ, Úc, nhiều quốc gia ở Châu Âu và Bolivia” theo Reuters.
Mặc dù bật ra khỏi 100 và 200 DMA, giá vàng vẫn nằm dưới đường xu hướng tăng dần trong 2 tuần, được hỗ trợ bởi MACD và RSI ổn định.
Việc vàng nhiều lần không vượt được hỗ trợ ngang từ cuối tháng 10, áp lực bán sẽ chiếm ưu thế.
Mặc dù vậy, các mức DMA 200 và 100, tương ứng khoảng 1798$ và 1791$ sẽ là hỗ trợ giúp thị trường ngừng lại đà giảm.
1772$ sẽ là vùng hỗ trợ mạnh sau đó và nếu thủng thì giá rất dễ về đáy tháng 18/10 quanh 1762-60$.
Việc đóng phiên trên kháng cự mạnh 1814$ là điều cần thiết để phe mua hướng giá tới mức 1822$. Lúc này lực cầu vàng chắc chắn sẽ tăng mạnh.
Vàng: Biểu đồ hàng ngày
Xu hướng: dự kiến giảm
Thị trường vàng vẫn đang nằm trên các đường trung bình động, tuy nhiên cây nến phiên thứ Tư cho thấy nhiều khả năng sẽ có biến động ngắn hạn. Hiện SMA20 ngày ở 1789,4; SMA50 ngày tại 1802,56$; SMA 100 ngày tại 1790,48$ và SMA 200 ngày ở 1797,32$ đều là các vùng giá mang tính hỗ trợ.
Nhà đầu tư cần chú ý phản ứng của vàng tại Fibonacci 38,2% 1810,9$ và Fibonacci 61,8% ở 1814,4$.
Khuyến nghị chờ mua tại 1800,35$ – 1795,12$ – 1785,15$
Áp lực bán sẽ xuất hiện tại 1815,55$ 1825,52$ – 1830,75$
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,580 -30 | 25,680 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |