Cà phê đồng loạt giảm giá, nỗi lo về biến thể Omicron tiếp tục hiện hữu trong ngành cà phê 08:38 29/12/2021

Cà phê đồng loạt giảm giá, nỗi lo về biến thể Omicron tiếp tục hiện hữu trong ngành cà phê

Giá cà phê hôm nay (29/12) tại thị trường trong nước và thế giới đồng loạt giảm. rong đó, giá cà phê robusta tại London giao tháng 1/2022 được ghi nhận tại mức 2.460 USD/tấn.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê trong khoảng 40.800 – 41.600 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 1/2022 giảm 2 USD/tấn ở mức 2.460 USD/tấn, giao tháng 3/2022 giảm 10 USD/tấn ở mức 2.343 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2022 giảm 1,45 cent/lb, ở mức 225,6 cent/lb, giao tháng 5/2022 giảm 1,45 cent/lb, ở mức 225,65 cent/lb.

Biến động giá cà phê các phiên gần đây. Nguồn Tradingview

Hiện tại, nỗi lo về biến thể Omicron tiếp tục hiện hữu trong ngành cà phê khi mức độ ảnh hưởng của biến thể vẫn chưa được xác định rõ ràng. Ở kịch bản xấu, nếu biến chủng này diễn biến phức tạp khiến một số quốc gia lớn áp dụng biện pháp mạnh để ngăn chặn sự lây lan thì tiêu thụ cà phê sẽ ảnh hưởng. Theo đó, các cửa hàng cà phê, nhà hàng đóng cửa khiến lượng tiêu thụ cà phê giảm sút. Tuy nhiên, ở kịch bản này, lượng tiêu thụ cà phê hòa tan ở nhà có thể được đẩy mạnh. Đây cũng được xem là cơ hội cho cà phê Việt Nam bởi hạt cà phê hòa tan thường dùng hạt robusta.

Những thách thức trong chuỗi cung ứng, như tắc nghẽn cảng hoặc thiếu nhân công, cũng hạn chế hoạt động vận chuyển cà phê cho khắp thế giới, và chi phí năng lượng tăng cao ảnh hưởng đến giá phân bón cũng góp phần làm tăng giá cà phê. Trong khi đó, để trồng và thu hoạch bổ sung cây cà phê phải mất tới vài năm.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,580 -30 25,680 -30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140