Giá vàng trong nước phiên thứ Bảy cuối tăng giá trở lại 09:57 11/03/2017

Giá vàng trong nước phiên thứ Bảy cuối tăng giá trở lại

Lúc 9h20 sáng nay (11/3), giá vàng miếng SJC niêm yết tại Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn – SJC là 36,4 – 36,65 triệu đồng/lượng, tăng 80 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với giá khảo sát sáng qua. Chênh lệch giá mua – bán vẫn ở mức 250 nghìn đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng miếng SJC niêm yết tại công ty TNHH Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu đang là 36,54-36,61 triệu đồng/lượng, tăng 90 nghìn đồng chiều mua vào và tăng 100 nghìn đồng/lượng chiều bán ra so với sáng qua.

Giá vàng miếng vàng rồng Thăng Long vẫn đang được Bảo Tín Minh Châu mua bán ở mức 33,63-34,08 triệu đồng/lượng.

Đến 9h (giờ Hà Nội), Tập đoàn DOJI niêm yết giá bán vàng tại 36,64 triệu đồng mỗi lượng, còn giá mua 36,54 triệu đồng. Giá này tăng 110.000 đồng so với chốt phiên hôm qua, ở cả hai chiều mua và bán. Giá buôn chênh lệch vài chục nghìn đồng một lượng so với giá lẻ.

Tại Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ), mỗi lượng vàng hiện được bán ra tại 36,68 triệu đồng, tăng 100.000 đồng so với hôm qua. Giá mua tại đây là 36,45 triệu đồng, tăng 90.000 đồng.

Đây là phiên tăng đầu tiên sau 5 phiên liên tiếp giảm của kim loại quý. Chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới hiện vào khoảng hơn 3,5 triệu đồng mỗi lượng.

Tập đoàn DOJI nhận xét phiên hôm qua (10/3), giá vàng trong nước điều chỉnh giảm, tuy nhiên mức giảm không tương xứng với giá quốc tế. Khi giá vàng quốc tế tiếp tục giảm thêm 10 USD so với phiên trước, giá trong nước cũng chỉ giảm 40.000 đồng trong bối cảnh nhu cầu của các nhà đầu tư tăng lên. Đây là nguyên nhân khiến hai thị trường trong nước và quốc tế tiếp tục vênh xa.

Tổng hợp 

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,720 -20 25,820 -20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 94,300 95,800
Vàng nhẫn 94,300 95,830

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140