Tính đến đầu phiên giao dịch (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đạt 101,35 điểm, giảm 0,79%.
Tỷ giá Bảng Anh/USD biến động nhẹ ở mức 1.2167, giảm so với tuần trước. Thị trường đang hướng tới số liệu về sản xuất và cân bằng thương mại của nước này dự kiến sẽ công bố vào thứ sáu tới.
Tỷ giá USD/Yên nhật tăng 0.41% lên 115.43, mức cao nhất kể từ 19/1. Reuters dẫn nguồn thạo tin rằng một số nhà lập pháp Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã gợi ý nâng lãi suất khỏi mức thấp kỷ lục hiện tại trước khi ngừng gói kích thích tiền tệ. Tuy nhiên thời gian bàn luận ngắn và không có nhiều ý kiến tán thành.
Chuyên gia tại Merk Hard Currency Fund cho rằng ECB đang ngả theo hướng rút dần kích thích tiền tệ, một sự dịch chuyển không thể tránh khỏi nhưng đang diễn ra. Ngoài ra, số liệu kinh tế eurozone khởi sắc cũng hỗ trợ triển vọng lạm phát và tăng trưởng.
Số liệu cho thấy Mỹ tạo mới 235.000 việc làm mới trong tháng Hai, vượt xa dự đoán, củng cố khả năng Cục dự trữ liên bang (Fed) tăng lãi suất trong tuần tới. Tỷ lệ nhà đầu tư dự đoán Fed tăng lãi suất trong tháng này là 93%, so với mức 90% trước khi có báo cáo việc làm, theo số liệu của CME Group.
Thị trường USD trong nước chốt phiên giao dịch cuối tuần không có nhiều biến động. Theo công bố của Ngân hàng Nhà nước, tỷ giá trung tâm của VND với USD là 22.263 đồng, tăng 5 đồng so với phiền liền trước
Tại Vietcombank, giá USD được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.765 VND (mua vào) – 22.835 VND (bán ra). Eximbank niêm yết giá USD ở mức 22.740 VND – 22.840 VND.
Đồng Euro được niêm yết ở mức: 23.948 đồng (mua) và 24.245 (bán). Bảng Anh: 27.387 đồng (mua) và 27.838 (bán). Yên Nhật được mua vào ở mức 192,0 đồng và bán ra ở mức 198,2 đồng.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,720 -20 | 25,820 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 94,300 | 95,800 |
Vàng nhẫn | 94,300 | 95,830 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |