Cụ thể, chỉ số giá tiêu dùng (CPI), thước đo chính của lạm phát tiêu dùng, tăng 2,3% so với cùng kỳ năm ngoái, thấp hơn dự báo trước đó nhưng là mức cao nhất kể từ tháng 8/2020.
Một quan chức cấp cao của NBS cho biết yếu tố chính làm tăng chỉ số CPI là giá lương thực, trong đó giá thịt lợn – một trong những thực phẩm quan trọng của nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
Tuy nhiên, Chỉ số giá sản xuất (PPI) trong tháng 11/2021 chỉ ở mức 12,9% nhờ Trung Quốc đã kiềm chế được đà tăng nhanh của giá than và kim loại. Trước đó, PPI, thước đo chi phí hàng hóa khi xuất xưởng, của Trung Quốc đã tăng 4 tháng liên tiếp và lên mức cao nhất trong 26 năm qua.
Tổng Cục Thống kê nhấn mạnh nhờ dùng các giải pháp tổng lực tăng sản lượng khai thác than trong nước, tăng nhập than từ nhiều thị trường mới để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện nên đã chặn đà khủng hoảng thiếu điện cho sản xuất và sinh hoạt.
Các loại sắt thép cũng ghi nhận giảm giá nhanh nhờ các chính sách hạn chế xuất khẩu. Do đó, tình trạng hàng hóa thiếu hay khủng hoảng giá cả các mặt hàng đầu vào mang tính chiến lược đã không xảy ra.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 13/11: Vọt 3 triệu – mua hôm qua nay đã lãi
04:50 PM 13/11
Vàng miếng ngày 13/11: Tăng dựng đứng 2,5 triệu – NĐT chờ đợi mức kỉ lục quay trở lại
02:50 PM 13/11
Tỷ giá USD/VND ngày 13/11: USD tự do cao chót vót – các NH tăng mạnh chiều mua đồng USD dù giá bán giảm 4 đồng
01:20 PM 13/11
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Vàng trong nước thu hẹp chênh lệch hai chiều mua – bán và gia tăng chênh lệch với vàng thế giới
11:43 AM 10/12
Vàng: Cẩn trọng với mẫu hình vai – đầu – vai, CPI tháng 11 của Mỹ là tâm điểm
10:28 AM 10/12
Vàng Nhẫn 9999: Đồng loạt đi xuống
10:18 AM 10/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,720 20 | 27,800 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 152,5003,000 | 154,5003,000 |
| Vàng nhẫn | 152,5003,000 | 154,5303,000 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |