Nhật Bản: GDP quý III giảm mạnh so với ước tính ban đầu 16:03 08/12/2021

Nhật Bản: GDP quý III giảm mạnh so với ước tính ban đầu

Văn phòng Nội các Nhật Bản cho biết trong quý III, Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) thực tế của Nhật Bản giảm 3,6% so với cùng kỳ năm ngoái, thay vì chỉ có 3% như ước tính ban đầu.

Cụ thể, trong giai đoạn từ tháng 7-9, GDP thực tế của Nhật Bản giảm 3,6% so với cùng kỳ năm ngoái, thay vì chỉ có 3% như ước tính ban đầu và mạnh hơn so với dự báo giảm 2,9% của các chuyên gia kinh tế tham gia vào cuộc thăm dò của hãng tin Kyodo.

Sự sụt giảm này chủ yếu do chi tiêu vốn của các doanh nghiệp trong kỳ báo cáo giảm tới 3,8%, chứ không phải 2,3% như ước tính ban đầu.

Tuy nhiên, theo Bộ Tài chính Nhật Bản, chi tiêu vốn của các doanh nghiệp phi tài chính lại tăng 1,2% so với cùng kỳ năm ngoái.

Bên cạnh đó, việc chi tiêu dùng cá nhân, vốn chiếm hơn 50% GDP của nước này, cũng giảm tới 1,3%, cao hơn 0,2 điểm phần trăm so với ước tính ban đầu. Nguyên nhân là do trong quý III/2021, Chính phủ Nhật Bản đã ban bố tình trạng khẩn cấp ở thủ đô Tokyo và 20 tỉnh, thành khác, dẫn tới việc người dân hạn chế đi ra ngoài đường và các cơ sở kinh doanh ăn uống phải đóng cửa sớm.

Ở chiều ngược lại, trong quý III/2021, kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu của Nhật Bản chỉ giảm tương ứng là 0,9% và 1%, so với các mức giảm 2,1% và 2,7% trong ước tính ban đầu.

Trong một diễn biến liên quan khác, ngày 8/12, Bộ Tài chính Nhật Bản cho biết tài khoản vãng lai của nước này thặng dư tới 1.180 tỷ yen (khoảng 10 tỷ USD) trong tháng 10.

Điều này xảy ra ngay cả khi Nhật Bản bị thâm hụt cán cân thương mại dịch vụ lên tới 575,4 tỷ yen, trong khi chỉ đạt 166,7 tỷ yen thặng dư thương mại hàng hóa. Nguyên nhân là do thu nhập cơ bản của nước này thặng dư tới 1.780 tỷ yen trong kỳ báo cáo.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,040 -60 25,100 -100

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,000 84,000
Vàng nhẫn 81,500100 82,900

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,45050 24,82050

  AUD

16,56819 17,27320

  CAD

17,81999 18,577103

  JPY

1661 1751

  EUR

26,607-47 28,067-49

  CHF

28,40698 29,615102

  GBP

31,937-50 33,296-52

  CNY

3,4407 3,5877