Lo ngại cầu giảm trong khi nguồn cung tăng, giá khí đốt tự nhiên kéo dài đà giảm 14:48 08/12/2021

Lo ngại cầu giảm trong khi nguồn cung tăng, giá khí đốt tự nhiên kéo dài đà giảm

Gía khí đốt tự nhiên tiếp tục giảm nhẹ khi nguồn cung tăng, trong khi đó, thị trường đang lo ngại về biến thể Omicron tác động nhu cầu khí đốt sắp tới.

Giá gas hôm nay 8/12, giảm nhẹ 0,1% xuống mức 3,71 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 1/2022 vào lúc 11h30 (giờ Việt Nam).

Theo dự báo mới nhất từ Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA), giá khí đốt tự nhiên đã được các nhà đầu cơ quan tâm cho đến nay vào mùa đông năm nay, nhưng giá giao ngay của Henry Hub vẫn trên đà đạt mức trung bình 4,58 USD/MMBtu từ tháng 12 đến tháng 2.

Dự đoán giá mùa đông, được công bố hôm thứ Ba như một phần của ấn bản tháng 12 của Triển vọng Năng lượng Ngắn hạn của EIA, phản ánh mức chiết khấu gần 1 đô la so với dự báo của tháng trước, khi cơ quan này kêu gọi mức giá trung bình là 5,51 USD cho tháng 11 đến tháng 2.

EIA cho biết dự báo giá giao ngay của Henry Hub “thường giảm cho đến năm 2022” xuống mức trung bình 3,98 USD cho cả năm do sản xuất trong nước tăng và xuất khẩu khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) tăng trưởng chậm lại.

EIA tiếp tục kỳ vọng việc rút tiền từ kho dự trữ ở mức gần trung bình cho mùa đông 2021/22 và điều này cùng với lượng LNG tiêu thụ mạnh và mức “sản xuất tương đối ổn định” cho đến tháng 3 sẽ giữ giá khí tự nhiên “gần mức gần đây trước khi xuất hiện áp lực giá giảm”.

Theo EIA, các kho dự trữ khí đốt tự nhiên của Mỹ xuất kho vào tháng 11 ở mức hơn 3,5 Tcf, hay thấp hơn 3% so với mức trung bình 5 năm trước đó. Xuất khẩu LNG đạt trung bình 10,7 Bcf/ngày trong tháng 11, tăng 0,8 Bcf/ngày trong bối cảnh chênh lệch giá lớn giữa các tiêu chuẩn trong nước và toàn cầu.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,660 -10 25,750 -10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140