Là một nhân vật có những phát biểu quan trọng tại Hội nghị Prospectors and Developers Association of Canada (PDAC) ở Toronto, Tiến sĩ Dambisa Moyo nói với Kitco News rằng, có nhiều lý do để dành quan điểm tiêu cực đối với triển vọng kinh tế, đặc biệt ở Hoa Kỳ.
“Trong thực tế, tôi đang phải trăn trở khi nghĩ về kịch bản lạc quan”, bà nói. “Tôi theo đuổi việc mua vàng, tôi nghĩ rằng câu chuyện về kim loại quý có sẽ có nhiều điều để nói”.
Bà Moyo, người cũng nằm trong hội đồng quản trị của một trong những công ty khai thác vàng lớn nhất thế giới, Barrick Gold, cho biết bà rất quan tâm đến vàng và lĩnh vực này vẫn mang tính xây dựng.
Tăng trưởng kinh tế chậm chạp, những vấn đề liên quan tới cơ cấu tại Hoa Kỳ cũng như sự không chắc chắn về địa chính trị trên thế giới có thể là những nhân tố là tích cực đối với kim loại màu vàng, bà lưu ý.
Bà nói: “Tăng trưởng GDP Mỹ năm ngoái là 1,6%, đây là mức thấp nhất kể từ năm 2011, chúng ta có khoản nợ đồ sộ, sự bất bình đẳng về thu nhập ngày càng gia tăng… Tôi biết mọi người có thể vui vẻ hơn một chút ngay bây giờ … nhưng xét về tổng thể, có rất nhiều điều được là chiến thuật ‘ăn xổi’ trong khi những thách thức về cấu trúc mà tôi vừa chỉ ra vẫn chưa được giải quyết”.
Đối với một số nước, nền kinh tế Mỹ có thể được nhìn nhận là đi đúng hướng với Tổng thống Trump thiết lập để chi tiêu 1 nghìn tỷ USD cho cơ sở hạ tầng và Cục dự trữ liên bang dự kiến sẽ tăng lãi suất ít nhất ba lần vào năm 2017.
Nhưng bà Moyo không bị thuyết phục bởi điều này.
Bà nói: “Nhật Bản đã chi tới 6,3 nghìn tỷ USD vào cơ sở hạ tầng và không thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ. Điều đó chống lại một môi trường tăng lãi suất, tôi nghĩ rằng chúng ta có thể thấy, về cơ bản là một môi trường tiêu cực”.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,720 -20 | 25,820 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 94,300 | 95,800 |
Vàng nhẫn | 94,300 | 95,830 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |