Thị trường vàng bước vào phiên Âu với xu hướng giảm, (XAU/USD) từng có lúc thủng mốc 1800$ – thấp nhất 3 tuần.
Nguyên nhân chính khiến giá vàng giảm là USD tăng. USD chạm đỉnh 16 tháng ngày hôm qua sau khi Tổng thống Hoa Kỳ đề cử ông Jerome Powell giữ chức Chủ tịch Fed nhiệm kì sau.
Với bộ máy lãnh đạo hiện tại của Fed, thị trường đang chấp nhận rằng chính sách tiền tệ sẽ sớm thắt chặt (QE giảm với tốc độ lớn hơn, nâng lãi suất sớm, có thể là tháng 6 năm sau). Đây là nguyên nhân khiến cho lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ tăng mạnh. Trong đó, lợi suất Trái phiếu kho bạc 2 năm – loại lợi suất nhạy cảm nhất với lãi suất – chạm mức cao nhất từ 20/3/2020. Lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ vượt ngưỡng 1,6%.
Vàng có xu hướng giảm khi lợi suất tăng vì vàng là tài sản không có lãi.
Tuy nhiên, vàng vẫn được hỗ trợ khi nhà đầu tư mua vào vì nó là tài sản trú ẩn an toàn từ lâu. Hiện tại, số ca Covid-19 ở châu Âu tăng nhanh và nhiều nước phải áp dụng các biện pháp đóng cửa chống dịch như giai đoạn trước.
Nhà đầu tư sẽ dõi theo phản ứng của vàng tại vùng 1800$. Tuần trước, giá vàng đã chạm tới mức đỉnh 6 tháng là 1877$.
Tối nay, nhà đầu tư cần chú ý số liệu về PMI sơ bộ tháng 11 của Mỹ. Thông tin này chắc chắn có ảnh hưởng tới USD và lợi suất và qua đó tác động tới vàng.
Xa hơn, phiên thứ Tư, dữ liệu GDP quý III điều chỉnh, số đơn đặt hàng hàng hóa lâu bền, chỉ số PCE lõi và biên bản cuộc họp FOMC dự kiến sẽ tác động sâu sắc tới thị trường.
Hiện tại, giá vàng đang hồi phục nhẹ. Tuy nhiên, nếu vàng thủng 1800$ thì lực bán sẽ giảm đi khi về vùng 1791-89$. Đây là khu vực mà trung bình động 100 ngày và 200 ngày hội tụ ở 1 điểm. Xuyên thủng hỗ trợ mạnh đó thì vàng sẽ tìm về hỗ trợ tiếp theo 1770-68$.
Ở chiều tăng, vàng sẽ gặp cản tại phạm vi 1812-13$. Lực mua nếu đủ lớn sẽ đẩy giá lên vượt ngưỡng cản chính 1832-34$, hướng vàng tới vùng kháng cự 1850$ USD.
Biểu đồ vàng hàng ngày
Tổng quan
Xu hướng
Các mức giá cần chú ý
Theo đó, nhà đầu tư chú ý có thể chờ lệnh mua vàng tại các vùng hỗ trợ 1788 – 1772 – 1741$.
Với xu hướng tăng, chờ bán tại các điểm 1835 – 1865 – 1882$.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 0 | 25,710 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,400800 | 91,700600 |
Vàng nhẫn | 89,400800 | 91,730600 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |