GlobalData giải thích rằng sản lượng khai thác của nước này giảm vào năm 2020 chủ yếu là do nguồn vàng cạn kiệt và các quy định nghiêm ngặt về môi trường áp dụng đối với vàng và các khoáng sản khác đã dẫn đến việc đóng cửa nhiều mỏ nhỏ không hiệu quả.
Trong giai đoạn 2021-2025, sản xuất vàng ở Trung Quốc dự kiến sẽ mở rộng với tốc độ CAGR là 1,1%, được hỗ trợ bởi một số dự án sắp tới dự kiến sẽ đi vào hoạt động trong giai đoạn này.
Về tiêu dùng, GlobalData lưu ý rằng Trung Quốc dự kiến sẽ tăng trưởng mạnh 31,9% vào năm 2021, so với mức giảm mạnh 17,7% vào năm 2020.
Trong năm 2020, nhập khẩu vàng của Trung Quốc đã giảm 78,5% do các hạn chế quy định và tác động của Covid, dẫn đến nhu cầu về vàng trang sức thấp hơn, chủ yếu là trong nửa đầu năm 2020, các tác giả của báo cáo cho biết.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 15/12: BTMC cao nhất gần 156 triệu – đà tăng kém hơn vàng miếng đôi chút
03:35 PM 15/12
Đầu tuần 15/12: Liên tục phá đỉnh, vàng miếng gần mốc 157 triệu – NĐT vỡ òa sung sướng
10:00 AM 15/12
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Cà phê quay đầu giảm khi chỉ số DXY đang tăng mạnh
10:08 AM 11/11
Vàng vọt gần 40USD khi lạm phát Mỹ cao nhất 30 năm. Bà Yellen nói Fed sẽ không để 1970s lặp lại
09:43 AM 11/11
Nhận định CK phái sinh phiên 11/11: Tăng trở lại nhưng chưa thể vượt ngưỡng 1.539 trong ngắn hạn
08:28 AM 11/11
Nhận định TTCK phiên 11/11: Độ rộng thị trường vẫn tích cực
08:12 AM 11/11
Credit Suisse: Vàng sẽ bứt tốc lên 1917$ ngay sau khi chinh phục được vùng cản mạnh 1834/36$
04:38 PM 10/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,180 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 155,200900 | 157,200900 |
| Vàng nhẫn | 155,200900 | 157,230900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |