Các nhà đầu tư không phản ứng quá tích cực với các số liệu kinh tế về hoạt động sản xuất:
Cập nhật lúc 9h19 giờ GMT, chỉ số Stoxx 600 toàn châu Âu nhích 0,79% chạm ngưỡng 479,90 điểm.
Chỉ số DAX của Đức thoái lui 0,06%, về 15.944,78 điểm.
Chỉ số CAC của Pháp hạ 0,12%, giao dịch tại 6918,65 điểm.
Chỉ số FTSE của Anh mất 0,22%, giao dịch ở 7258,96 điểm.
Cổ phiếu BMW đã tăng 0,7% sau khi nhà sản xuất ô tô Đức báo cáo lợi nhuận hàng quý cao hơn, mặc dù họ đã nhắc lại cảnh báo về tình trạng suy thoái chip toàn cầu.
Cổ phiếu của Lufthansa bứt phá 5,2% sau khi hãng hàng không này công bố lợi nhuận trở lại tăng trưởng lần đầu tiên kể từ cuộc khủng hoảng coronavirus, được thúc đẩy bởi việc nới lỏng các hạn chế đi lại.
Cổ phiếu dầu khí dẫn đầu xu hướng giảm trên Stoxx 600, sụt 1,8%, do giá dầu thô rời đỉnh nhiều năm.
Vestas, nhà sản xuất tuabin gió lớn nhất thế giới, đã giảm 10,2% sau khi công bố lợi nhuận hoạt động quý III thấp hơn dự kiến và cắt giảm dự báo lợi nhuận cả năm.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 27/10: 18h chiều BTMC vẫn quyết định hạ giá vàng thêm 500K khi thế giới lao dốc
06:30 PM 27/10
Tỷ giá USD/VND ngày 27/10: USD tại các NH giảm không đáng kể
11:20 AM 27/10
Vàng miếng ngày 24/10: Nhích thêm 300 nghìn – tiếp tục chờ đợi sóng tăng từ thị trường quốc tế
01:20 PM 24/10
Góc nhìn Giavang: CPI và kì vọng biến động của Vàng
09:30 AM 24/10
Bitcoin bật tăng về ngưỡng 64.000 USD, chuyên gia dự đoán vượt 130.000 USD vào cuối năm
04:32 PM 03/11
TT vàng 3/11: Điều chỉnh dè dặt chờ tin chính thức từ Fed
03:23 PM 03/11
Thị trường kim loại lao dốc, giá quặng sắt giảm 6%
03:12 PM 03/11
Chênh lệch giá vàng nội – ngoại vươn xa khỏi mốc 9 triệu đồng khi SJC đi lên, vàng thế giới lại ngược chiều đi xuống
11:33 AM 03/11
Tỷ giá VND/USD 3/11: Trung tâm giảm mạnh, TT tự do cũng tụt xuống dưới mốc 23.600 VND/USD
10:38 AM 03/11
Ảnh hưởng từ cuộc họp của Fed, cà phê quay đầu giảm
09:58 AM 03/11
Vàng thế giới giảm trước thềm cuộc họp của Fed
09:38 AM 03/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,720 0 | 27,770 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 143,100-3,800 | 145,100-3,300 |
| Vàng nhẫn | 143,100-3,800 | 145,130-3,300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |