TT Nga chỉ thị cho Tập đoàn năng lượng Gazprom bổ sung khí đốt cho các kho chứa ở châu Âu 16:43 28/10/2021

TT Nga chỉ thị cho Tập đoàn năng lượng Gazprom bổ sung khí đốt cho các kho chứa ở châu Âu

Tại cuộc họp về phát triển các tiềm năng tài nguyên của các mỏ khí đốt Yamal ngày 27/10, Tổng thống Nga Putin đã chỉ thị cho Tập đoàn năng lượng Gazprom tăng cường bổ sung khí đốt cho các cơ sở lưu trữ của Tập đoàn này ở châu Âu.

Ảnh minh họa

Tổng thống Putin phát biểu: “Aleksey Borisovich (Aleksey Miller – người đứng đầu Gazprom), tôi yêu cầu ông, sau khi hoàn thành việc bơm khí vào các cơ sở lưu trữ dưới lòng đất ở Nga, đến khoảng ngày 7 hoặc 8/11 phải bắt đầu tăng khối lượng khí đốt vào các cơ sở lưu trữ dưới lòng đất ở châu Âu theo như kế hoạch – ở Áo và Đức”.

Nga lâu nay vẫn là nước sản xuất và xuất khẩu khí đốt cho châu Âu. Tổng thống Nga cho rằng việc bổ sung khí đốt vào các kho lưu trữ sẽ tạo nên sự tin cậy, ổn định và nhịp nhàng trong việc thực hiện các hợp đồng cung cấp khí đốt cho các đối tác châu Âu trong mùa Thu Đông, đồng thời cải thiện tình hình thị trường năng lượng của châu Âu.

Giá điện tại các nước Liên minh châu Âu đã tăng gấp đôi kể từ đầu năm nay, trong khi giá khí đốt tự nhiên tăng gần 800%, làm dấy lên lo ngại giá cả leo thang có thể gây bất ổn cho nền kinh tế khu vực. Chỉ số giá tiêu dùng trong tháng 8 tại các nước Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) tăng 3% – mức cao nhất trong vòng 10 năm qua, kèm theo lạm phát tăng.

Kể từ đầu tháng 8 đến nay, 10 công ty cung cấp năng lượng ở Anh đã phá sản. Cuộc khủng hoảng khí đốt cũng đã khiến nhiều doanh nghiệp sử dụng năng lượng tại châu Âu lao đao khi phải đóng cửa nhà máy hoặc hạn chế sản lượng.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,670 10 25,770 40

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 89,000-700 91,300-700
Vàng nhẫn 89,000-700 91,330-700

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140