Cuối tuần, vàng trong nước hồi phục 09:22 04/03/2017

Cuối tuần, vàng trong nước hồi phục

Giá vàng trong nước quay đầu phục hồi sau khi có phiên giảm khá mạnh trong sáng qua.

Cập nhật lúc 8h35 ngày 4/3, giá mua – bán vàng Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn tại Hà Nội niêm yết ở mức 36,63 – 36,90 triệu đồng/lượng, tăng 60.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra so với mức giá cuối ngày 3/3. Giá vàng SJC tại thị trường TP. HCM cũng biến động tương tự, niêm yết ở mức 36,63 – 36,88 triệu đồng/lượng.

Giá vàng miếng SJC ở Tập đoàn vàng bạc đá quý Phú Quý bất ngờ tăng trở lại phiên cuối tuần, hiện đang niêm yết ở mức 36,74- 36,82 triệu đồng/lượng, tăng 60.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 70.000 đồng ở đầu bán ra so với mức giá cuối phiên trước đó, chênh lệch mua vào và bán ra là 80.000 đồng.

Giá vàng SJC tại thị trường Sài Gòn của tập đoàn DOJI đang niêm yết ở mức 36,73- 36,83 triệu đồng/lượng, tăng 60.000 đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với mức giá cuối phiên trước đó. Giá vàng SJC tập đoàn DOJI tại Hà Nội niêm yết ở mức 36,74- 36,82 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng miếng SJC tại công ty TNHH Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu cũng được điều chỉnh tăng, ở mức 36,75-36,81 triệu đồng/lượng, tăng 70 nghìn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 40 nghìn đồng/lượng chiều bán ra.

Cùng thời điểm, giá vàng giao ngay trên Kitco được giao dịch ở mức 1234,3 USD/oz, tăng 0,3 USD so với chốt phiên trước. Quy đổi theo tỷ giá tại Vietcombank, hiện giá vàng trong nước đang đắt hơn thế giới 2,63 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, kết thúc phiên giao dịch đêm qua (giờ Việt Nam), giá vàng giao sau chốt lại tuần giảm hơn 2% khi Chủ tịch Fed nói Ngân hàng Trung ương có thể sẽ công bố tăng lãi suất trong phiên họp tháng Ba.

Tổng hợp 

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,720 -20 25,820 -20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 94,300 95,800
Vàng nhẫn 94,300 95,830

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140