Vàng: (XAU/USD) có nguy cơ thủng hỗ trợ mạnh và trượt về 1750$ 16:37 26/08/2021

Vàng: (XAU/USD) có nguy cơ thủng hỗ trợ mạnh và trượt về 1750$

Thị trường vàng hai phiên vừa qua gặp áp lực bán và không thể trở lại vùng 1800$ hồi đầu tuần. Dường như phe bán đang chiếm ưu thế trước khi Hội nghị chuyên đề Jackson Hole bắt đầu.

Các nhà đầu tư đang chờ đợi thông itn từ Hội nghị chuyên đề Jackson Hole cùng các dữ liệu kinh tế Hoa Kỳ để xác định hướng đi cho vàng.

Khi mà thị trường đang ngày càng lo ngại về sự lây lan của biến thể Delta, Fed nhiều khả năng sẽ làm dịu đi lập trường diều hâu của mình. Những người mong đợi về việc Fed công bố thời điểm thu hẹp gói mua tài sản có thể sẽ phải thất vọng vì không có được thứ mình muốn.

Nhiều thương nhân dự kiến sẽ vẫn đứng ngoài thị trường cho đến khi có thông báo từ Jason Hole vào lúc 14:00 GMT vào thứ Sáu. Tuy nhiên, bạn cũng không nên bỏ qua số liệu GDP và số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu được công bố vào tối nay vì chúng sẽ ảnh hưởng tới động lực ngắn hạn trên thị trường.

Xét về mặt kĩ thuật, vàng (XAU/USD) đã xuyên xuống dưới Đường trung bình động (SMA) 50 ngày ở mức 1789$, dẫn tới khả năng thị trường tìm về 100-SMA ở mức 1777$. Trong xu hướng giảm đó, mức thấp nhất hôm thứ Tư là 1783$ sẽ kìm hãm áp lực bán. Nếu 100-SMA cũng không giữ được, việc vàng giảm xuống mức tâm lý 1750$ sẽ là điều không thể tránh khỏi.

Theo chiều hướng tăng, nếu vàng trở lại trên đường SMA 50 thì lực mua sẽ được cải thiện. Theo đó, thị trường có cơ hội tiến lên ngưỡng kháng cự mạnh xung quanh 1795$. Hiện 1795$ là hợp lưu của 200 và 21-SMA. Xa hơn nữa, ngưỡng 1800$ có thể khiến đà tăng chững lại trước khi chinh phục mức cao ngày 24/8 là 1810$.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,230 120 25,330 120

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,500 83,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3900 24,7600

  AUD

16,4720 17,1730

  CAD

17,7700 18,5260

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7630 28,2320

  CHF

28,3340 29,5400

  GBP

32,0820 33,4470

  CNY

3,4350 3,5820