Thống đốc Ngân hàng Adam Glapinski cho biết:
Hiện tại, chúng tôi có 229 tấn vàng, trong đó khoảng một nửa đã được mua trong nhiệm kỳ của tôi.
Ông nói thêm:
Trong một vài năm tới, chúng tôi muốn mua thêm ít nhất 100 tấn vàng nữa và giữ nó ở Ba Lan.
Một số ngân hàng trung ương đã tăng cường mua vàng với kì vọng rằng họ trở nên ít phụ thuộc hơn vào đồng đô la Mỹ. Nga và Trung Quốc là những quốc gia đầu tầu của xu hướng này. Chỉ ba tuần trước, Kitco báo cáo rằng thị phần vàng của quốc gia đã tăng lên 22,9% trong năm tính đến ngày 30/6.
Hôm qua, vàng đang giao dịch cao hơn 0,11% ngưỡng 1733$, nhưng đó là retracement (thoái lui) từ mức khá thấp. Điều thú vị là giá đã tăng trở lại, khối lượng giao dịch lại giảm nhẹ. Điều này có thể cho thấy rằng không có quá nhiều lệnh mua lớn ở các mức hiện tại. Nếu thị trường di chuyển cao hơn, ngưỡng 1760$ có vẻ như sẽ xác định vùng kháng cự. Hiện tại, xu hướng giảm vẫn đang nắm quyền điều hành thị trường và đây có thể là dấu hiệu của một đợt thoái lui mới.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 15/12: BTMC cao nhất gần 156 triệu – đà tăng kém hơn vàng miếng đôi chút
03:35 PM 15/12
Đầu tuần 15/12: Liên tục phá đỉnh, vàng miếng gần mốc 157 triệu – NĐT vỡ òa sung sướng
10:00 AM 15/12
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
PTKT: Vàng chưa vượt được kháng cự mạnh 1740$
08:33 AM 17/03
Bản tin giá vàng phiên Mỹ 16/3: Doanh số bán lẻ Mỹ công bố thấp. Vàng vẫn ở quanh vùng 1730$
06:52 AM 17/03
TT ngoại hối 16/3: USD phòng thủ trước cuộc họp của Fed
04:52 PM 16/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,180 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 155,200900 | 157,200900 |
| Vàng nhẫn | 155,200900 | 157,230900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |