Đóng cửa phiên giao dịch thứ Năm, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 119,68 điểm, tương đương 0,38%, xuống 31.493,34 điểm. S&P 500 giảm 17,36 điểm, tương đương 0,44%, xuống 3.913,97 điểm. Nasdaq giảm 100,14 điểm, tương đương 0,72%, xuống 13.865,36 điểm.
Cổ phiếu của Walmart giảm 6,5% sau khi lợi nhuận quý IV của hãng này không đạt được mức ước tính của Phố Wall. Cổ phiếu của Apple giảm 0,9%. Gã khổng lồ công nghệ đã giảm 4,2% trong tuần này khi các nhà đầu tư chốt lời đối với một số cổ phiếu Big Tech. Tesla giảm 1,4%, nâng mức giảm trong tuần lên 3,5%.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 18/2 là 13,13 tỷ cổ phiếu.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng dầu Brent lùi 0,64% xuống 63,93 USD/thùng. Trong phiên, hợp đồng này đã tăng lên 65,52 USD/thùng, mức cao nhất kể từ tháng 01/2020.
Hợp đồng dầu WTI mất 1,01% còn 60,52 USD/thùng, sau khi đạt 62,26 USD/thùng trước đó, mức cao nhất kể từ tháng 01/2020.
Giá dầu vẫn giảm bất chấp đà sụt giảm của dự trữ dầu tại Mỹ. Tồn kho tại Mỹ trong tuần kết thúc ngày 12/2 giảm 7,3 triệu thùng, vượt dự báo giảm 2,4 triệu thùng từ giới phân tích, cơ quan thông tin năng lượng Mỹ (EIA) cho biết. Xuất khẩu dầu thô tăng lên 3,9 triệu thùng/ngày, cao nhất kể từ tháng 3.
tygiausd.org tổng hợp
        Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
    
    01:15 PM 03/11 
                
        Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
    
    06:00 PM 31/10 
                
        Đầu tư vàng phiên 18/2: Cần biết điều gì?
    
    04:23 PM 18/02 
                
        Giá vàng tại Việt Nam cao bất thường
    
    03:08 PM 18/02 
                
        PTKT vàng sáng 18/2: (XAU/USD) hồi phục từ đáy 2,5 tháng
    
    09:29 AM 18/02 
                | Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen | 
        27,750 0 | 27,800 -50 | 
Giá đô hôm nay | 
    ||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 147,000 | 149,000 | 
| Vàng nhẫn | 147,000 | 149,030 | 
                            
                                Tỷ giá hôm nay | 
                    ||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra | 
                                USD | 
                                25,0840 | 25,4540 | 
                                AUD | 
                                16,2380 | 16,9280 | 
                                CAD | 
                                17,7270 | 18,4810 | 
                                JPY | 
                                1600 | 1700 | 
                                EUR | 
                                26,8480 | 28,3200 | 
                                CHF | 
                                28,5820 | 29,7970 | 
                                GBP | 
                                31,8310 | 33,1840 | 
                                CNY | 
                                3,4670 | 3,6140 |