Đây là tháng thứ bảy liên tiếp lượng vàng tăng.
LBMA cũng báo cáo 33.475 tấn bạc nắm giữ, trị giá 23,8 tỷ đô la, vào ngày 30/11.
Dữ liệu đại diện cho việc nắm giữ của bảy người giám sát cung cấp dịch vụ kho tiền và đó là các thành viên của LBMA và Ngân hàng Anh.
Khối lượng ounce vàng được chuyển vào tháng 11 đã tăng trở lại từ mức thấp nhất trong 5 năm vào tháng 10, tăng 16,5% so với tháng trước lên 18,4 triệu ounce, với giá trị tương ứng tăng 14,3% lên 34,2 tỷ USD.
LBMA cho biết đã có 5111 lần chuyển tiền trong tháng 11, tăng 23% so với tháng trước đó, với mỗi người thanh toán trung bình là 3596 oz cho mỗi lần chuyển, thấp hơn 5,2% so với tháng trước.
Khối lượng bạc chuyển trong tháng 11 tăng 12,5% lên 255 triệu ounce, với giá trị tương ứng được chuyển tăng 11,6% so với tháng trước lên 6,1 tỷ USD.
LBMA lưu ý rằng số lần chuyển tiền giao dịch bạc trong tháng 11 đã tăng 28% so với tháng 10 lên mức 1919, với ,mooix người thanh toán trung bình 132.901 oz mỗi lần chuyển, thấp hơn 12% so với tháng trước.
Tỷ lệ giá vàng/bạc trung bình trong tháng 11 là 77,5 – giảm nhẹ so với mức 78,4 của tháng 10.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 27/10: 18h chiều BTMC vẫn quyết định hạ giá vàng thêm 500K khi thế giới lao dốc
06:30 PM 27/10
Tỷ giá USD/VND ngày 27/10: USD tại các NH giảm không đáng kể
11:20 AM 27/10
Vàng miếng ngày 24/10: Nhích thêm 300 nghìn – tiếp tục chờ đợi sóng tăng từ thị trường quốc tế
01:20 PM 24/10
Góc nhìn Giavang: CPI và kì vọng biến động của Vàng
09:30 AM 24/10
Thêm 3 người thiệt mạng trong vụ náo loạn Quốc hội Mỹ; Ông Trump có thể bị bãi nhiệm trước thời hạn
03:18 PM 07/01
TT vàng 7/1: Đảo ngược thế cờ khi USD giảm
02:38 PM 07/01
SJC rơi khỏi mốc 57 triệu đồng/lượng
11:33 AM 07/01
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,720 0 | 27,770 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 143,100 | 145,100 |
| Vàng nhẫn | 143,100 | 145,130 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |