Bảng Anh tăng điểm tốt, nối dài bước tiến 0,9% của ngày thứ Tư, khi mà giới thương nhân rất rất kì vọng về một thỏa thuận ‘ly hôn’ giữa Anh và Liên minh châu Âu.
Thỏa thuận Brexit sẽ bảo vệ khoảng 1 nghìn tỷ USD thương mại hàng năm giữa Vương quốc Anh và Liên minh châu Âu (EU) khỏi thuế quan và hạn ngạch. Mặc dù không có thông báo chính thức nào về thỏa thuận được đưa ra bởi cả hai bên, với việc các cuộc đàm phán vẫn đang “đi vào chi tiết” và chưa có thỏa thuận cuối cùng nào được xác nhận, thỏa thuận có thể sẽ được công bố vào cuối ngày hôm nay.
Thủ tướng Anh Boris Johnson được cho là đã sẵn sàng đạt được một thỏa thuận với EU, và đã có báo cáo rằng một thỏa thuận đã đạt được.
Một số nhà đầu tư tỏ ra tích cực về triển vọng của một thỏa thuận, ngay cả khi các cảnh báo rằng các cuộc đàm phán vẫn đang được tiến hành. Chiến lược gia vĩ mô của Westpac, Tim Riddell, cho biết:
Lần này có vẻ như một thỏa thuận sẽ được thực hiện đúng vào dịp Giáng sinh.
Tuy nhiên, đồng bảng vẫn có nguy cơ giảm trở lại khi dịch bệnh tại đây lan rộng, với các biến chủng mới Covid-19 có thể dẫn tới ‘siêu lây nhiễm’. Vài hôm trước, biến chủng B.1.1.7 đã khiến quốc gia này phải đóng cửa trên diện rộng, cách li xã hội cấp độ 4.
Theo nguồn tin mới công bố, một biến thể thứ hai với khả năng lây nhiễm cao hơn từng được tìm thấy ở Nam Phi đã chính thức xuất hiện ở Vương quốc Anh. Bộ trưởng Y tế Matt Hancock cho biết chủng virus này được phát hiện thông qua việc lây nhiễm mạnh của những người Nam phi ở Anh. Như vậy, chỉ trong vài tuần, Anh đang phải đối mặt với 2 chủng virus corona đột biến siêu lây nhiễm.
Cập nhật lúc 16h09 giờ Việt Nam, tức 9h09 giờ GMT, chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với giỏ các đồng tiền chính, lùi 0,21% về 90,153.
Bảng Anh bật mạnh, tiếp tục các diễn biến gây sốc cho nhà đầu tư, tỷ giá GBP/USD vọt 0,72%, lên ngưỡng 1,3589.
Đồng tiền chung cũng khá lạc quan, EUR/USD nhích 0,12%, đạt 1,2200.
Tiền tệ Mỹ leo cao so với Yên Nhật, cặp USD/JPY tiến 0,07%, chạm 103,63.
Franc Thụy Sỹ, đồng tiền an toàn không mấy được ưa chuộng, cặp USD/CHF định tại 0,8884 (+0,06%).
Nhân dân tệ Trung Quốc trong giao dịch nội địa tăng khá tốt, cặp USD/CNY ở mức 6,5292 (-0,17%).
Tiền tệ ưa thích rủi ro như đô la Úc và New Zealand tăng trong khi đô la Canada giảm khá khiêm tốn. Cụ thể, USD/AUD lùi 0,22%, về 1,3168. Tỷ giá USD/NZD mất 0,11%, còn 1,4070. Trong khi đó, cặp USD/CAD ở ngưỡng 1,2849 (+0,03%).
tygiausd.org
        Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
    
    01:15 PM 03/11 
                
        Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
    
    06:00 PM 31/10 
                
        Đánh gục chủ tiệm vàng để cướp
    
    03:08 PM 24/12 
                
        Triển vọng đồng USD năm 2021: Giảm, giảm và giảm
    
    02:08 PM 24/12 
                
        Brexit: Chuyển biến tích cực trong đàm phán giữa Anh Và EU
    
    12:13 PM 24/12 
                
        SJC đi lên theo diễn biến của giá vàng thế giới
    
    11:38 AM 24/12 
                
        Các khoản đầu tư hàng đầu năm 2021 của Kevin O’Leary và lý do tại sao ông tin vàng tăng giá
    
    10:53 AM 24/12 
                
        Vàng là khoản bảo hiểm bạn cần vào năm 2021 để phòng vệ khỏi nợ nần chồng chất – Grosskopf
    
    09:23 AM 24/12 
                
        Vàng: Chờ đợi các bước giảm mạnh hơn của USD
    
    08:53 AM 24/12 
                | Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen | 
        27,770 20 | 27,840 40 | 
Giá đô hôm nay | 
    ||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,200-800 | 148,200-800 | 
| Vàng nhẫn | 146,200-800 | 148,230-800 | 
                            
                                Tỷ giá hôm nay | 
                    ||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra | 
                                USD | 
                                25,0840 | 25,4540 | 
                                AUD | 
                                16,2380 | 16,9280 | 
                                CAD | 
                                17,7270 | 18,4810 | 
                                JPY | 
                                1600 | 1700 | 
                                EUR | 
                                26,8480 | 28,3200 | 
                                CHF | 
                                28,5820 | 29,7970 | 
                                GBP | 
                                31,8310 | 33,1840 | 
                                CNY | 
                                3,4670 | 3,6140 |