TT vàng 24/12: Tăng cầm chừng, số liệu việc làm Mỹ tốt hơn dự kiến 14:58 24/12/2020

TT vàng 24/12: Tăng cầm chừng, số liệu việc làm Mỹ tốt hơn dự kiến

Trong phiên giao dịch thứ Năm ngày 24/12 tại thị trường châu Á, giá vàng tiếp tục các bước hồi phục khiêm tốn khi nhà đầu tư chuẩn bị có kì nghỉ kéo dài…

Cập nhật lúc 14h25 giờ Việt Nam, tức 7h25 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 2/2021, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York nhích 0,07%, lên ngưỡng $1879,50/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1875,40/oz.

Diễn biến giá vàng giao ngay, đường màu xanh lá cây. Nguồn Kitco

Chứng khoán châu Á tiếp tục xu hướng đi lên của phiên hôm qua.

Diễn biến thị trường chứng khoán châu Á phiên 24/12. Nguồn Bloomberg.

Thị trường vàng tăng khi nhà đầu tư tiếp tục lựa chọn nơi trú ẩn an toàn trước dịch bệnh Covid-19. Những biến chủng mới của virus corona tại Anh và các nước phương Tây đã thách thức nền y tế toàn cầu cũng như việc nhiều quốc gia trở lại trạng thái đóng cửa nghiêm ngặt dù cận kề ngày Giáng sinh và năm mới.

Tính đến 14h40 chiều 24/12 (giờ Việt Nam), số ca bệnh Covid-19 trên toàn cầu là 79.086.170 và đã có 1.738.168 người tử vong, theo dữ liệu của trang worldomester. Mỹ vẫn là điểm nóng nhất của dịch bệnh, với số ca mắc vượt ngưỡng 18,917 triệu và 334.218 người tử vong. Ngay sau đó, Ấn Độ chính là tâm dịch thứ hai, với 10,123 triệu ca mắc.

Tuy nhiên, các tin tức tốt về nền kinh tế Mỹ giúp hạn chế đà giảm của đồng bạc xanh và qua đó khiến đà tăng của vàng bị chững lại. Cụ thể, số đơn đề nghị trợ cấp thất nghiệp lần đầu trong tuần qua đã giảm xuống 803.000 so với 892.000 đơn yêu cầu của tuần trước và 885.000 đơn yêu cầu theo dự báo do Investing.com tổng hợp.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,580 -30 25,680 -30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140