Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Sáu, giá vàng giao hợp đồng tương lai tháng 8/2020 tăng 7,50USD/ounce tương đương 0,4% lên $1897,50/oz, trong phiên đã có lúc giá vàng giao dịch ở ngưỡng cao $1904,60/oz. Tính cả tuần, giá vàng tăng được 4,8% và như vậy ghi nhận tuần tăng mạnh nhất tính theo tỷ lệ phần trăm tính từ ngày 9/4/2020.
Trong khi đó, giá vàng giao ngay vượt ngưỡng $1900/oz, lên $1901,54/oz, còn cách 20 USD so với mức kỷ lục.
Giá vàng giao hợp đồng như vậy lập mức cao nhất chưa từng có, vượt qua cả ngưỡng $1891,90/oz thiết lập vào ngày 22/8/2011, tính theo thông tin dữ liệu thị trường tính từ tháng 11/1984, theo tính toán của Dow Jones Market Data. Ngưỡng cao nhất của giá vàng giao hợp đồng trong ngày giao dịch là $1923,70/oz tính từ ngày 6/9/2011.
Một trong những yếu tố hỗ trợ đắc lực cho vàng là sự suy yếu của đồng tiền định giá. Chỉ số đồng USD – thước đo diễn biến đồng bạc xanh so với các đồng tiền chủ chốt khác – giảm hơn 1% trong tuần này và giảm 5 tuần liền.
Theo CNBC, giá vàng đang được hỗ trợ từ môi trường lãi suất thấp và gói kích thích của các ngân hàng trung ương trên thế giới và căng thẳng Mỹ – Trung Quốc. Chuyên viên phân tích độc lập Ross Norman đưa ra lời bình luận:
Đây là tác động gián tiếp của virus tới nền kinh tế và nỗi hoài nghi sâu sắc về việc nền kinh tế có phục hồi hình chữ V hay không. Điều này đang hỗ trợ giá vàng. Yếu tố lo sợ về xung đột Mỹ-Trung sẽ thêm dầu vào lửa nhưng sẽ không duy trì lâu.
Nếu nền kinh tế không cho thấy tín hiệu cải thiện chất lượng, bạn sẽ thấy dòng tiền chảy vào vàng và giá kim loại quý này có thể lên $1922/oz, thậm chí là $2000.
Tuy nhiên, đà leo dốc của giá vàng đã xảy ra “quá nhanh chóng”, Commerzbank cho biết trong một báo cáo, đồng thời nói thêm “điều này tạo ra rủi ro suy giảm”.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |