Cập nhật lúc 14h38 giờ Việt Nam, tức 7h38 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 8/2020, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York cộng 0,22% chạm ngưỡng $1894,25/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1894,80/oz.
Chứng khoán châu Á chìm ngập trong sắc đỏ khiến nhà đầu tư hứng thú với quý kim.
Tính đến 14h52 chiều 24/7, số ca bệnh Covid-19 trên toàn cầu là 15.666.671 và đã có 636.787 người tử vong, theo dữ liệu của trang worldomester. Mỹ tiếp tục ghi nhận số ca nhiễm tăng, hiện tại đã lên tới 4,169 triệu người mắc bệnh.
Vàng đã không ngừng tăng lên trong tuần này nhờ lãi suất thấp và lợi suất trái phiếu âm. Sự không chắc chắn về kinh tế do Covid-19 tạo ra cũng đã thúc đẩy vàng, khi số người Mỹ nhiễm bệnh chạm ngưỡng 4 triệu, tăng gấp đôi chỉ sau sáu tuần. Sự gia tăng căng thẳng giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc đã làm tăng thêm sự bất ổn kinh tế toàn cầu qua đó thúc đẩy nhà đầu tư trú ẩn bằng quý kim.
Một số dự kiến pullback sẽ tồn tại trong thời gian ngắn và là bàn đạp để vàng tiếp tục vọt lên.
“Đồng đô la đã tăng trở lại một chút và vàng và bạc, cũng như các loại tiền tệ chính, đã thoái lui phần nào khỏi mức cao tương ứng”, nhà phân tích Fawad Razaqzada của ThinkMmarket nói với Bloomberg. “Tuy nhiên, vì không có lý do cơ bản nào đằng sau sự thay đổi này, tôi nghĩ rằng nó hoàn toàn bị chi phối bởi việc chốt lời”.
Dữ liệu kinh tế công bố vào ngày thứ Năm cho thấy số người Mỹ lần đầu nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp tăng trong tuần kết thúc ngày 18/07/2020 lần đầu tiên kể từ cuối tháng 3/2020, tăng 109.000 người lên 1,42 triệu người.
“Báo cáo việc làm của Mỹ một lần nữa khẳng định rằng nền kinh tế đang rất cần sự giúp đỡ”, Naeem Aslam, Giám đốc phân tích thị trường tại AvaTrade, nhận định. Điều đó sẽ mang đến hỗ trợ cho tài sản trú ẩn an toàn là vàng.
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |