Thị trường Hà Nội tấp nập kẻ bán, người mua 13:41 24/07/2020

Thị trường Hà Nội tấp nập kẻ bán, người mua

Trong phiên giao dịch sáng 24/7: Giá vàng tiếp tục tăng mạnh, nhanh chóng vượt mốc 56 triệu đồng/lượng khiến các cửa hàng vàng lớn ở Hà Nội trong tình trạng “quá tải”, tấp nập kẻ mang vàng đi bán, người mang bao tiền đi mua.

Giá vàng trong nước

Thời điểm 12h trưa nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch ở mức: 54,40 – 56,02 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 1.750.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 750.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.

Giá vàng SJC tại BTMC giao dịch ở mức: 54,40 – 55,40 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 1.500.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều so với chốt phiên hôm qua.

Giá vàng tại Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji lúc này đang niêm yết ở mức 54,10 – 55,18 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 1.350.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên giao dịch hôm qua.

Giá vàng tại Tập đoàn Phú Qúy lúc này đang niêm yết ở mức 53,68 – 54,7 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 800.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên giao dịch hôm qua.

Hoạt động giao dịch vàng trong nước

Vàng trong nước phiên giao dịch sáng nay tăng mạnh. Theo ghi nhận của phóng viên giavangvn.org, sáng nay lượng khách mua vào và lượng khách bán ra có tỉ lệ (50% khách mua vào và 50% khách bán ra).

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới phiên sáng nay giao dịch tăng mạnh lên 1.884,3 USD/ounce.

Giá vàng được cho là tiếp tục nhận được sự hỗ trợ từ việc hàng loạt các ngân hàng trung ương bơm tiền ra nền kinh tế, lãi suất thấp và sự suy yếu của đồng USD. Diễn biến của dịch bệnh COVID-19 và căng thẳng giữa Mỹ – Trung Quốc cũng khiến nhà đầu tư tìm đến vàng như kênh trú ẩn an toàn.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,650 30 25,750 30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140