Chốt phiên giao dịch ngày thứ Năm, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 353,51 điểm, tương đương 1,31%, xuống 26.652,33 điểm. S&P 500 giảm 40,36 điểm, tương đương 1,23%, nhiều nhất kể từ ngày 26/6, xuống 3.235,66 điểm. Nasdaq giảm 244,71 điểm, tương đương 2,29%, xuống 10.461,42 điểm.
8 trong 11 lĩnh vực chính của S&P 500 chốt phiên trong sắc đỏ với công nghệ giảm sâu nhất. S&P 500 kết thúc đợt tăng 4 phiên liên tiếp.
Cổ phiếu Microsoft sụt 4,3% bất chấp báo cáo lợi nhuận tốt hơn dự báo trong quý trước. Cổ phiếu Apple rớt 4,5%, trong khi cổ phiếu Amazon và Netflix lần lượt giảm 3,6% và 2,5%. Trong khi đó, cổ phiếu Tesla xóa sạch đà tăng trước đó và sụt gần 5% bất chấp báo cáo lợi nhuận vượt kỳ vọng của nhà phân tích.
Chỉ số đo lường trạng thái biến động CBOE (VIX), thước đo tốt nhất về mức độ sợ hãi trên Phố Wall, vượt mốc 26.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 23/7 là 10,77 tỷ cổ phiếu, thấp hơn so với mức trung bình 11,14 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 9 trên sàn Nymex lùi 83 xu (tương đương 2%) xuống 41,07 USD/thùng.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 9 trên sàn Luân Đôn mất 98 xu (tương đương 2,2%) còn 43,31 USD/thùng.
Các kho dự trữ dầu thô và chưng cất của Mỹ tăng bất ngờ và nhu cầu nhiên liệu giảm đáng kể trong tuần gần đây nhất, Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) cho biết hôm thứ Tư (22/7), khi các trường hợp nhiễm COVID-19 tăng mạnh đã bắt đầu ảnh hưởng đến thị trường tiêu dùng của Mỹ.
Tồn kho thô tăng 4,9 triệu thùng trong tuần tính đến 17/7 lên 536,6 triệu thùng, so với kì vọng trong cuộc thăm dò ý kiến của Reuters về mức giảm 2,1 triệu thùng. Sản lượng tăng lên 11,1 triệu thùng, ước tính tăng 100.000 thùng/ngày.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |