Thời điểm 12h trưa nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch ở mức: 52,65 – 53,62 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 620.000 đồng/lượng ở chiều mua và tăng 700.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Giá vàng SJC tại BTMC giao dịch ở mức: 52,70 – 53,50 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều mua và tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Công ty vàng bạc đá quý Doji, niêm yết giá vàng ở mức: 52,60 – 53,28 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 250.000 đồng/lượng chiều mua vào, tăng 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Vàng Phú Quý điều chỉnh giá vàng ở mức 52,55 – 53,30 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 300.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 400,000 đồng/lượng bán ra so với phiên hôm qua.
Vàng trong nước phiên giao dịch sáng nay tăng mạnh. Theo ghi nhận của phóng viên giavangvn.org, sáng nay lượng khách mua vào và lượng khách bán ra có tỉ lệ (60% khách mua vào và 40% khách bán ra).
Giá vàng thế giới phiên sáng nay giao dịch tại 1.867,3 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tăng vọt và đạt đỉnh cao nhất trong 9 năm khi tình hình căng thẳng giữa Mỹ – Trung Quốc leo thang. Mỹ đã ra lệnh cho Trung Quốc đóng cửa lãnh sự quán ở Houston, trong khi một nguồn tin cho biết Bắc Kinh đang xem xét đóng cửa lãnh sự quán Mỹ tại Vũ Hán để trả đũa. Chính nguyên nhân này khiến sự lấp lánh của vàng tiếp tục là nơi trú ẩn an toàn cho giới đầu tư.
Theo thống kê, tính từ đầu năm đến nay, giá vàng thế giới đã tăng gần 23%. Các nhà phân tích đều cho rằng bất ổn chính trị và kinh tế khó hồi phục nhanh do Covid-19 trên toàn cầu sẽ tiếp tục khiến giá kim loại quý tiến tới những mốc kỷ lục mới.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |