Vàng tăng phi mã đắt chưa từng có 53 triệu đồng/lượng 12:31 22/07/2020

Vàng tăng phi mã đắt chưa từng có 53 triệu đồng/lượng

Trong phiên giao dịch sáng 22/7: Giá vàng trong nước tăng như vũ bão, có lúc chạm mốc cao nhất mọi thời đại 53 triệu đồng/lượng nhưng chuyên gia cho rằng không nên “lướt sóng” lúc này.

Giá vàng trong nước

Thời điểm 12h trưa nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch ở mức: 51,95 – 53 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 1.550.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều so với chốt phiên hôm qua.

Giá vàng SJC tại BTMC giao dịch ở mức: 51,15 – 52,68 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 1.850.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều so với chốt phiên hôm qua.

Tập đoàn Phú Quý niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức: 52,15- 52,90 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 1.300.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều so với chốt phiên hôm qua.

Giá vàng tại Tập đoàn DOJI niêm yết ở mức: 52,15- 52,90 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 1.420.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều so với chốt phiên hôm qua.

Hoạt động giao dịch vàng trong nước

Vàng trong nước phiên giao dịch sáng nay tăng mạnh. Theo ghi nhận của phóng viên giavangvn.org, sáng nay lượng khách mua vào và lượng khách bán ra có tỉ lệ (60% khách mua vào và 40% khách bán ra).

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới phiên sáng nay giao dịch tại 1.861,1 USD/ounce.

Ghi nhận từ thị trường thế giới, vàng thế giới tiếp tục tăng vọt và lên đỉnh cao mới trong 9 năm qua. Sức cầu lớn do giới đầu tư đánh cược vào loại tài sản an toàn là yếu tố chính kéo vàng đi lên.

Động lực chính giúp vàng tăng giá là các mức lãi suất thấp ở hầu khắp các nước trên thế giới và đại dịch Covid-19 vẫn diễn biến phức tạp, có xu hướng lan rộng tại nhiều nước trong đó có Mỹ, bất chấp những tín hiệu tốt về việc thử nghiệm vaccine.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,650 30 25,750 30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140