Vàng trong nước thờ ơ với đà tăng của thị trường quốc tế 11:16 06/01/2017

Vàng trong nước thờ ơ với đà tăng của thị trường quốc tế

Sau khi giá vàng SJC tăng vào những giờ đầu mở phiên sáng nay thì hiện tại các đơn vị kinh doanh kim loại quý trong nước đang điều chỉnh giảm giá mặt hàng này. Đây là diễn biến có phần trái ngược so với nỗ lực leo đỉnh 5 tuần của vàng thế giới…

Cập nhật lúc 11h27 ngày 6/1/2017, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn giao dịch ở ngưỡng 36,33 triệu đồng/lượng (mua vào) – 36,63 triệu đồng/lượng (bán ra) tại thành phố Hồ Chí Minh; 36,33 triệu đồng/lượng (mua vào) – 36,65 triệu đồng/lượng (bán ra) tại thị trường Hà Nội.

Đồng thời, giá vàng SJC tại thành phố Hà Nội được Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giao dịch ở mức 36,43 triệu đồng/lượng (mua vào) – 36,56 triệu đồng/lượng (bán ra).

Diễn biến giá vàng DOJI

Trong khi đó, giá vàng PNJ của Công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận giao dịch tại thị trường Hà Nội ở mức 36,53 – 36,63 triệu đồng/lượng, và tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh là 36,40 – 36,67 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng SJC Phú Quý hiện đứng ở 36,45 – 36,57 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Cập nhật cùng thời điểm 11h27 giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng tại $1178,6/oz.

Theo đó, chênh lệch giữa giá vàng trong nước và giá vàng thế giới ở ngưỡng 4,50 triệu đồng/lượng (tỷ giá ngân hàng Vietcombank ngày 6/1/2017 lúc 11h27 chưa kể thuế và phí).

Theo đánh giá của các doanh nghiệp vàng miếng, người dân bắt đầu hứng thú hơn khi giá vàng dần chinh phục những mốc mới và thị trường đang ấm dần.

Tại Bảo Tín Minh Châu, lượng khách giao dịch tại các cơ sở kinh doanh này iên tục đông đúc trong phiên 5/1. Trong đó, khách mua chiếm khoảng 65% trong khi chỉ khoảng 35% khách bán.

Giavang.net tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,220 30 26,320 30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 117,600 119,600
Vàng nhẫn 117,600 119,630

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140