Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao tháng 6 tiến 7,50 USD (tương đương 0,4%) lên $1768,90/oz, sau khi chạm đỉnh trong phiên là $1788,80/oz. Mức đóng cửa và mức đỉnh trong phiên ngày thứ Ba là mức cao nhất của hợp đồng vàng kể từ tháng 10/2012, dữ liệu từ Dow Jones Market cho thấy.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao ngay cộng 0,8% lên $1727,55/oz, trong phiên có lúc chạm $1746,5/oz.
Rhona O’Connell, chuyên gia phân tích của INTL FCStone, khẳng định suy thoái toàn cầu kết hợp với tốc độ phát hành tiền mặt nhanh chóng của chính phủ các nước là động lực mạnh mẽ thúc đẩy giá vàng.
Ngoài ra, đồng USD suy yếu cũng là cơ sở giúp vàng đi lên trong phiên 14/4. Đồng USD suy yếu có thể làm các hàng hóa được neo giá theo đồng bạc xanh trở nên hấp dẫn hơn đối với người sử dụng những đồng tiền khác. Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – lùi 0,4%.
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) ngày 14/4 đã công bố báo cáo mới nhất cho biết kinh tế toàn cầu có thể phải trải qua cuộc khủng hoảng tài chính tồi tệ nhất kể tử cuộc đại suy thoái diễn ra vào những năm 1930 khi nhiều nước trên thế giới phải vật lộn để chống đại dịch COVID-19. Tổ chức có trụ sở tại Washington dự kiến nền kinh tế toàn cầu sẽ giảm 3% trong năm 2020, đây là mức giảm nặng nề khi hồi tháng 1 chính IMF còn dự báo GDP toàn cầu tăng 3,3% năm nay.
Tháng 1 vừa qua, IMF ước tính tăng trưởng GDP toàn cầu đạt 3,4% vào năm 2021, và hiện con số này đã được điều chỉnh lên tới 5,8%. Dự báo phục hồi một phần sẽ diễn ra trong năm 2021, nhưng mức tăng trưởng GDP vẫn sẽ dưới thời điểm trước khi xảy ra dịch bệnh.
Lượng vàng dự trữ tại quỹ ETF lớn nhất thế giới, SPDR Gold Trust GLD, lượng vàng đã tăng lên 1.009,7 tấn vào thứ Hai (13/4), mức cao nhất kể từ tháng 6/2013.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,530 -20 | 25,630 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |