‘Trái ngược’ vàng phiên 13/4: Giá giao ngay xuyên mốc $1700; hợp đồng kì hạn lại giảm 15:52 13/04/2020

‘Trái ngược’ vàng phiên 13/4: Giá giao ngay xuyên mốc $1700; hợp đồng kì hạn lại giảm

Trong phiên giao dịch đầu tuần ngày 13/4, giá vàng giao ngay tăng tốt và từng chạm ngưỡng $1700 trái ngược với diễn biến giảm của hợp đồng kì hạn.

Cập nhật lúc 15h36 giờ Việt Nam, tức 8h36 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 6/2020, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York mất 0,76% về ngưỡng $1739,45/oz.

Diễn biến giá vàng kì hạn tháng 6. Nguồn Investing.com

Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1693,20/oz.

Diễn biến giá vàng giao ngay, đường màu xanh lá cây. Nguồn Kitco

Diễn biến tăng giảm trái chiều ở thị trường tương lai và giao ngay cho thấy nhà đầu tư bớt lo lắng về nguồn cung, hoạt động vận chuyển vàng cho các hợp đồng kì hạn.

Tuần trước, biên độ giữa vàng giao ngay và vàng kì hạn trên 70USD khi giới thương nhân lo sợ việc đóng cửa các mỏ vàng, khu tinh luyện cũng như ngừng trệ các chuyến bay vận chuyển hàng hóa sẽ khiến các hợp đồng vàng tương lai không được giao dịch như kế hoạch tại các sàn giao dịch lớn như New York.

Về mặt kĩ thuật, giá vàng tiếp tục vượt xa tất cả các đường trung bình động. Các chỉ số kĩ thuật đều thể hiện xu hướng tích cực liên tiếp, mặc dù thị trường kim loại quý chưa đủ mạnh để có một mức tăng mới cao hơn.

Cuộc thăm dò dự báo của FXStreet cho thấy những đa số giới chuyên gia nhận định giá vàng sẽ tăng trong quí này. Giá kim loại quí được dự báo sẽ giao dịch trong khoảng trung bình là $1650/oz. Tuy nhiên, biểu đồ tổng quan cho thấy giá vàng sẽ ổn định nếu nhìn trong thời gian xa hơn do vẫn còn nhiều bất ổn trên thế giới.

giavangvn.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,530 -20 25,630 -20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140