Sự phục hồi của vàng từ mức thấp nhất trong tháng 3 là $1451 có vẻ đã cạn kiệt, dựa theo cây nến Hanging Man tuần trước.
Mô hình nến hanging man là một mô hình đảo chiều giảm xảy ra trong xu hướng tăng và cảnh báo khả năng tạo đỉnh của xu hướng tăng đó. Một nến với thân ngắn có bóng dưới dài và bóng tăng nhỏ hoặc không có (hanging man) báo hiệu rằng áp lực bán có khả năng đẩy giá đi xuống trong cả phiên giao dịch cho thấy đó là một ngưỡng nhạy cảm về giá. Điều này cũng đồng thời cho thấy phe mua đã kiệt sức.
Do đó, chúng ta có thể thấy vàng giảm xuống $1600 hoặc thấp hơn trong tuần này. Tại thời điểm viết bài, kim loại quý di chuyển quanh ngưỡng $1619/oz.
Với kịch bản tăng giá, động thái di chuyển trên mức cao nhất của tuần trước tại $1638/oz là cần thiết để hồi sinh xu hướng tăng giá và mở ra cánh cửa để vàng kiểm tra lại mốc $1700/oz.
Biểu đồ hàng tuần
Xu hướng: Trung lập
TỔNG QUÁT
giavangvn.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Bảng giá vàng sáng 6/4: Vàng được kỳ vọng sắp tăng mạnh?
09:20 AM 06/04
Cựu chuyên gia Bear Stearns: Tín hiệu mua được kích hoạt từ tháng 2, bây giờ là lúc giữ ‘đáng kể vị thế’ vàng
08:41 AM 06/04
Triển vọng giá vàng, dầu tuần 6 – 10/4
08:11 AM 06/04
Giá vàng tuần từ 6-10/4: Chưa dứt “cơn co giật”
03:21 PM 05/04
Tuần qua, giá vàng tiếp tục biến động mạnh do dịch bệnh
12:51 PM 04/04
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |