Vàng rõ ràng đang trong xu hướng tăng kể từ sau khi thiết lập mốc cao hồi tháng 9/2011 và mốc thấp 1046.20 hồi tháng 12/2015. Sau động thái nâng lãi suất cuối năm ngoái của FED, quý kim bắt đầu đi lên và chạm ngưỡng kháng cự kép (một là đường xu hướng giảm từ mốc cao 1911.60; hai là mốc thoái lui 38.2% từ 1911.60 tới 1046.20). Thế nhưng, thị trường thất bại trong nỗ lực vượt qua các mốc này và bắt đầu đảo chiều ngay sau khi chạm mốc cao 1374.90 hồi tháng 7 năm nay (dưới mốc thoái lui 38.2% tại 1376.78)- điều này chứng tỏ vàng đã đầu hàng khu vực thoái lui kép và cần thêm động lực thì mới thủng qua được.
Trong cả quá trình này, chỉ có một điều lạc quan duy nhất dành cho bò vàng: thị trường đã phá thủng phạm vi giao dịch trên biểu đồ tuần và các biểu đồ tháng.
Có 2 vấn đề cần chú ý ở đây:
1. Vàng đã tìm kiếm xu hướng tăng và đang trong quá trình tái lập đường nêm giảm vốn đang đứng quanh vùng 1140. Diễn biến này sẽ tạo ra mức thấp cao hơn đầu tiên trên biểu đồ tháng.
2. Bước hồi phục của vàng chỉ là “cú nảy lên của con mèo chết” và thị trường lại giảm trở lại.
Dựa vào 2 kết luận trên, có lẽ sẽ là tốt nếu chúng ta mua vào với lệnh dừng lỗ tại 1132 (điều chỉnh: 1112) quanh khu vực 1145-1160. (Hệ số lợi nhuận/rủi ro khá thích hợp). Nếu ngưỡng hỗ trợ này được duy trì, sau đó thị trường có thể bật tăng lên ngưỡng 1240, theo sau là mốc cao mới 1375, thậm chí là khu vực thoái lui 50% (1478) trong năm tới nếu như lạm phát đi lên, thị trường hàng hóa và năng lượng tăng giá.
Tuy nhiên, nếu ngưỡng hỗ trợ này bị suy yếu, chắc chắn bước giảm hiện tại sẽ được mở rộng, khả năng tái lập vùng 1000, thậm chí là xa hơn nữa. Do đó, chúng ta có thể bán khi giá lên nếu thị trường tăng gần 1132 nhắm mục tiêu $1000, theo sau là $960 (đường biên dưới của cùng một nêm).
Biểu đồ vàng hàng tháng
Ngưỡng kháng cự: 1168 / 1180 / 1205
Ngưỡng hỗ trợ: 1145 / 1127 / 1112
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,295 -15 | 26,395 -15 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,700 | 119,700 |
Vàng nhẫn | 117,700 | 119,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |