Sau khi thăm dò trực tiếp quốc gia này, các chuyên gia phân tích tại UBS miêu tả tâm lý thị trường vàng nước này từ “tương đối trung tính” tới “đôi chút lạc quan”.
Nhiều chuyên gia phân tích thị trường kỳ vọng giá vàng sẽ đi lên trong năm tới. Tuy nhiên, họ cũng cảm thấy lo lắng trước triển vọng nâng lãi suất của FED và triển vọng bất ổn của đồng Nhân dân tệ.
“Nhìn về phía trước, bất ổn vĩ mô và sự biến động của đồng nội tệ Trung Quốc- đối lập với bối cảnh thiếu thốn các tài sản đầu tư thay thế- có thể sẽ khuyến khích các nhà đầu tư trong nước quay trở lại với vàng”- các chuyên gia chia sẻ.
Bởi vì vàng không được coi là một tài sản chính thống nếu xét theo quan điểm phân bổ đầu tư, nhiều người cho rằng sự tăng trưởng của khối này sẽ dừng lại ở chừng mực nào đó.
“Điều này có nghĩa là mặc dù bước giảm trong nhu cầu vật chất năm nay- đặc biệt là trong phân khúc trang sức – có thể kéo dài thì sức hấp dẫn của vàng trong mắt người dân Trung Quốc vẫn có cơ hội khởi sắc vào năm tới.
Tần suất tiếp cận thị trường vàng thông qua các phương tiện điện tử/điện thoại di động tiếp tục phát triển và điều này có nghĩa là hoạt động giao dịch sẽ tích cực hơn đối với nhiều nhà đầu tư bán lẻ”- UBS lưu ý.
Trong khi đó, báo cáo mới đây từ Ngân hàng trung ương Trung Quốc (PBOC) cho biết họ đã không bỏ thêm lượng vàng nào vào trong kho dự trữ của mình trong tháng 11. Đây là tháng thứ 2 trong năm họ không mua vào. Lượng dự trữ ngoại hối của nước này đã giảm 69 tỷ USD trong tháng 11 sau khi thu hẹp 48 tỷ USD trong tháng 10.
Lượng dự trữ vàng của Trung Quốc là một phần trong tổng kho dự trữ ngoại hối tại đây. Vàng lúc này chỉ chiếm 3% giá trị trong kho.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,295 -15 | 26,395 -15 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,700 | 119,700 |
Vàng nhẫn | 117,700 | 119,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |