Nhu cầu vàng tại Ấn Độ có chiều hướng giảm. Ảnh minh họa: Business Insider
Tại Ấn Độ – thị trường tiêu thụ vàng lớn thứ hai thế giới, người dân đang ngày càng kém “mặn mà” đối với vàng.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng lượng vàng tiêu thụ tại Ấn Độ trong năm 2016 đang trên đà giảm xuống mức thấp nhất trong 7 năm qua.
Nguyên nhân chủ yếu được cho là do giá vàng leo thang, Chính phủ Ấn Độ áp thuế đối với đồ trang sức và đưa ra các biện pháp thúc đẩy tính minh bạch đối với hệ thống tài chính – nơi mà người dân thường mua vàng để “cất giấu” các nguồn thu nhập ẩn.
Trong khi đó, khép lại phiên giao dịch 13/12, tại thị trường Hong Kong, giá vàng tăng 5,2 USD lên 1.164,36 USD/ounce. Cùng phiên, tại thị trường London, giá vàng giảm 0,4% xuống dưới mức 1.158 USD/ounce.
Theo Bnews
Vàng nhẫn ngày 17/11: Giá biến động cầm chừng, NĐT theo dõi phản ứng của vàng quốc tế
03:55 PM 17/11
Vàng tiếp tục chật vật, NĐT sợ Fed chưa vội hạ lãi suất
02:35 PM 17/11
Giá vàng tăng tuần thứ hai liên tiếp nhờ USD suy yếu, thị trường kỳ vọng Fed vẫn thận trọng
03:10 PM 14/11
Vàng nhẫn ngày 13/11: Vọt 3 triệu – mua hôm qua nay đã lãi
04:50 PM 13/11
Vàng miếng ngày 13/11: Tăng dựng đứng 2,5 triệu – NĐT chờ đợi mức kỉ lục quay trở lại
02:50 PM 13/11
Tỷ giá USD/VND ngày 13/11: USD tự do cao chót vót – các NH tăng mạnh chiều mua đồng USD dù giá bán giảm 4 đồng
01:20 PM 13/11
Bản tin 10pm: Vàng trước đêm trắng FED
10:15 PM 13/12
Vàng hướng tới quý tồi tệ nhất lần thứ 2 trong vòng 18 năm
03:46 PM 13/12
DailyForex: Vàng thoát đáy 10 tháng do đồng USD trượt nhẹ
03:05 PM 13/12
Nomura: Hãy cẩn thận trước 9 “thiên nga xám” trong năm 2017
02:45 PM 13/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 0 | 27,750 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 149,000 | 151,000 |
| Vàng nhẫn | 149,000 | 151,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |