Lý do rõ ràng nhất chính là nỗi lo sợ trên thị trường đã giảm đi nhiều. Chứng khoán tăng mạnh sau chiến thắng của Trump trong khi các chỉ số đo lường nỗi sợ hãi- ví dụ như chỉ số biến động CBOE- đều đi xuống.
Nhìn chung, tâm lý thị trường thay đổi như vậy thường làm lu mờ đi sức hấp dẫn đầu tư của vàng- thứ tài sản vốn được coi là tài sản an toàn. Quả thực, nếu xét theo phương diện tâm lý, vàng thường có mối quan hệ nghịch đảo so với chỉ số S&P 500.
Cùng lúc, trong khi sức hấp dẫn rủi ro trên thị trường chạy theo chiều hướng tăng thì thu nhập cố định của người dân lại giảm, từ đó, kéo theo đà tăng mạnh trong lợi tức trái phiếu. Bởi vì vàng là thứ tài sản phi lợi tức, thế nên một khi lãi suất tăng trên thị trường trái phiếu thì mức độ thu hút của vàng lại giảm đi nhiều. Với kỳ vọng FED nâng lãi suất ngắn hạn trong phiên họp ngày mai, diễn biến èo uôt hiện tại khó có thể thay đổi trong một sớm một chiều.
Khi lợi tức tăng, giá trị đồng dollar cũng dần dần đi lên- một yếu tố tiêu cực khác đối với vàng và cả thị trường hàng hóa nói chung.
Đồng hành cùng sự kết hợp của các nhân tố trên, vàng đã hoàn thành chuỗi giảm giá 5 tuần liên tiếp và đang hướng tới quý giao dịch tồi tệ nhất lần thứ 2 kể từ quý II/2014 tới nay. Trước đó, vàng đã để mất 12% trong quý cuối cùng của năm 1997.
Nhìn về phía trước, các chiến lược gia không nhìn thấy bất kỳ lý do gì đặc biệt có thể thôi thúc họ đầu tư.
“Chúng tôi cho rằng vàng vẫn là mặt hàng tốt trong vai trò đa dạng hóa. Chúng tôi vẫn kỳ vọng sẽ có một bướ đột phá của vàng trong vài năm nữa”- quản lý danh mục đầu tư Stifel Nicolaus tại Chad Morganlander chia sẻ.
Lúc này, Morganlander khuyên giới đầu tư nên bỏ 5% vàng trong danh mục của mình.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,295 -15 | 26,395 -15 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,700 | 119,700 |
Vàng nhẫn | 117,700 | 119,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |