TT vàng 8/10: Tiếp đà giảm vì kì vọng Fed hạ lãi suất thu hẹp 14:30 08/10/2019

TT vàng 8/10: Tiếp đà giảm vì kì vọng Fed hạ lãi suất thu hẹp

Trong phiên giao dịch thứ Ba tại thị trường châu Á, giá vàng tiếp tục kịch bản tiêu cực khi kì vọng của thị trường đối với việc Fed hạ lãi suất dần thu hẹp.

Cập nhật lúc 14h28 giờ Việt Nam, tức 7h28 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 12, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York sụt 0,42% còn $1498,05/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1492,97/oz.

Cho đến nay, Fed đã tiến hành hai đợt cắt giảm lãi suất, hồi tháng 7 và tháng 9, nhằm cố gắng duy trì mức tăng trưởng kỷ lục kéo dài hàng thập kỷ của nền kinh tế Hoa Kỳ.

Trong khi đó, đàm phán thương mại Trung-Mỹ dự kiến sẽ điều hướng giá vàng vào cuối tuần này khi các cuộc đàm phán cấp cao giữa hai bên tiếp tục vào thứ Năm. Những báo cáo mới nhất cho thấy Trung Quốc đang trở nên do dự hơn khi đồng ý về một thỏa thuận thương mại rộng lớn với Hoa Kỳ.

Căng thẳng thương mại giữa hai bên tăng cường chỉ vài ngày trước khi cuộc đàm phán bắt đầu sau tin 8 công ty công nghệ Trung Quốc bị đưa vào danh sách đen của Hoa Kỳ hôm thứ Hai trong bối cảnh các cáo buộc liên quan đến vi phạm nhân quyền đối với người thiểu số Hồi giáo ở tỉnh Tân Cương.

Các báo cáo trước đó nói rằng Washington đang xem xét các cách để hạn chế các nhà đầu tư Mỹ đầu tư vào vào Trung Quốc, bao gồm cả các công ty Trung Quốc có khả năng sẽ bị hủy niêm yết khỏi các sàn giao dịch chứng khoán của Hoa Kỳ.

Tình trạng bất ổn chính trị Hồng Kông cũng thu hút sự chú ý của giới đầu tư khi bạo lực trong đặc khu leo thang vào cuối tuần. Chính phủ Hồng Kông đã ban hành luật khẩn trong đó cấm người biểu tình đeo mặt nạ.

giavangvn.org
Vàng, Mỹ, Hồng Kông,

Like Loading...

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,550 -70 25,650 -70

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140