Mỹ và Trung Quốc chuẩn bị gặp nhau để đàm phán thương mại tại Washington vào ngày 10-11/10, mặc dù các báo cáo tin tức mới nhất cho thấy Bắc Kinh có thể đang tìm cách hạn chế phạm vi của bất kì thỏa thuận nào.
“Vàng dường như đã động lực lúc này, chỉ cần một sự kích hoạt sẽ giúp cho thị trường biến đổi. Thực tế là đồng USD cao hơn là lí do giá vàng suy giảm nhẹ”, chiến lược gia hàng hóa của Saxo Bank, Ole Hansen cho biết.
Trong giờ giao dịch ngày hôm qua, giá vàng giao ngay giao dịch giảm giá trị từ 1511.74 USD xuống còn 1492.95 USD. Sáng nay, quý kim đang giao dịch ở mức 1492.36 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1505.12 – 1507.49 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1520.84 – 1522.03 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1529.45 – 1531.82 USD.
Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1483.16 – 1480.79 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1473.37 – 1472.18 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1458.83 – 1456.46 USD.
Pivot: 1491.42
Chiến lược giao dịch:
Buy: 1485 SL: 1480 TP: 1523
Các mức hỗ trợ kỹ thuật:
Mức kháng cự: 1508 – 1523 – 1532
Mức hỗ trợ: 1483 – 1472 – 1458
giavangvn.org tổng hợp
Loading...
Vàng nhẫn ngày 17/12: BTMC tiếp tục sẵn hàng số lượng lớn – khách mua vào bán ra khá tấp nập
03:55 PM 17/12
Vàng miếng ngày 17/12: Tăng lại 600 nghìn – Bám cực sát diễn biến giá vàng ngoại và NFP
10:55 AM 17/12
Giá vàng SJC không giữ nổi mốc 42 triệu đồng/lượng
11:35 AM 08/10
Tỷ giá trung tâm tăng, giá trao đổi USD biến động nhẹ
10:25 AM 08/10
Đàm phán cấp cao về thương mại Mỹ-Trung sẽ diễn ra vào 10/10
08:38 AM 08/10
Phiên 7/10: Thị trường toàn cầu trong sắc đỏ khi nhà đầu tư chờ đợi tin đàm phán Mỹ – Trung
08:23 AM 08/10
TTCK: “Có thể sẽ tiếp tục xu hướng giảm điểm”
08:23 AM 08/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,900 50 | 27,000 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,400 | 156,400 |
| Vàng nhẫn | 154,400 | 156,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |